Hướng dẫn cách tính mức lương, phụ cấp, trợ cấp của quân nhân chuyên nghiệp và viên chức quốc phòng (Hình từ internet)
Căn cứ Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 thì:
- Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.
- Công nhân và viên chức quốc phòng là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, được tuyển chọn, tuyển dụng vào Quân đội nhân dân theo vị trí việc làm hoặc chức danh nghề nghiệp mà không thuộc diện được phong quân hàm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ.
Theo Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP (Có hiệu lực từ 12/8/2023) quy định về cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp của quân nhân chuyên nghiệp và viên chức quốc phòng như sau:
- Mức lương cơ sở: 1.800.000 đồng/tháng.
- Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp của các đối tượng được quy định tại Điều 2 Thông tư 41/2023/TT-BQP(Có hiệu lực từ 12/8/2023):
+ Mức lương:
Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2023 |
= |
Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng |
x |
Hệ số lương hiện hưởng |
+ Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu:
Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01/7/2023 |
= |
Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng |
x |
Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng |
+ Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu:
Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01/7/2023 |
= |
Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng |
x |
Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng |
+ Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở:
++ Đối với người hưởng lương:
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023 |
= |
Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng |
x |
Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định |
++ Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu:
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023 |
= |
Mức phụ cấp quân hàm binh nhì (tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng) |
x |
Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định |
+ Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %:
++ Đối với người hưởng lương:
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023 |
= |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2023 |
+ |
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ ngày 01/7/2023 |
+ |
Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01/7/2023 |
x |
Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định |
++ Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu:
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023 |
= |
Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng |
x |
Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định |
+ Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở:
Mức trợ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023 |
= |
Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng |
x |
Số tháng được hưởng trợ cấp theo quy định |
- Các mức lương, phụ cấp, trợ cấp của sĩ quan, người hưởng lương cấp hàm cơ yếu, quân nhân chuyên nghiệp, người hưởng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu, công nhân quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu được quy định tại các Bảng của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP (Có hiệu lực từ 12/8/2023).
- Đối với viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP được áp dụng cách tính mức lương, phụ cấp, trợ cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP (Có hiệu lực từ 12/8/2023).
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể, giữ nguyên theo quy định hiện hành.
Nguyễn Phạm Nhựt Tân