Thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ lắp đặt, hoàn thiện công trình nhà cao tầng có vốn đầu tư nước ngoài (Hình từ internet)
Nhằm giúp Quý khách hàng có nhu cầu thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ liên quan đến công tác lắp dựng và lắp đặt, hoàn thiện công trình nhà cao tầng, các công tác thi công khác hiểu rõ quy trình pháp lý, hồ sơ cần thiết để thực hiện thủ tục, Luật sư Nguyễn Trinh Đức - Giám đốc Công ty Luật TNHH IPIC tư vấn về vấn đề này như sau:
Dịch vụ liên quan đến công tác lắp dựng và lắp đặt, hoàn thiện công trình nhà cao tầng, các công tác thi công khác được phân ra làm ba mã CPC như sau:
- Công tác lắp dựng và lắp đặt (CPC 514, 516)
- Công tác hoàn thiện công trình nhà cao tầng (CPC 517)
- Các công tác thi công khác (CPC 511, 515, 518)
Và được cam kết trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam khi tham gia Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Cam kết như sau:
“Không hạn chế, ngoại trừ: Trong vòng 2 năm kể từ ngày gia nhập, các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài chỉ được cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các dự án có sự tài trợ của nước ngoài tại Việt Nam. Doanh nghiệp nước ngoài phải là pháp nhân của một Thành viên WTO. Sau 3 năm kể từ khi gia nhập, cho phép thành lập chi nhánh”.
Pháp luật Việt Nam: không quy định điều kiện đầu tư áp dụng với nhà đầu tư nước ngoài.
Như vậy, Nhà đầu tư nước ngoài được phép thành lập Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ liên quan đến công tác lắp dựng và lắp đặt, hoàn thiện công trình nhà cao tầng, các công tác thi công khác, sau 3 năm được phép thành lập chi nhánh.
a. Công tác lắp dựng và lắp đặt (CPC 514, 516)
- Dịch vụ lắp ráp và dựng các công trình được làm sẵn: Dịch vụ lắp đặt tại chỗ các công trình xây dựng hoặc các công trình khác đã được làm sẵn hoàn toàn, hoặc dịch vụ lắp ráp và dựng các phần đã được làm sẵn tại chỗ vào công trình xây dựng hoặc các công trình khác ngoại trừ dịch vụ dựng các bộ phận bằng thép đã được làm sẵn.
- Dịch vụ lắp đặt sưởi ấm, thông gió và điều hòa không khí: Dịch vụ xây dựng mang tính chất thương mại liên quan đến các thiết bị sưởi ấm, thông gió, làm lạnh hay điều hòa không khí bằng điện năng hoặc phi điện năng. Bao gồm cả dịch vụ dẫn ống và các công việc liên quan đến kim loại lá khác được thực hiện như một phần không thể thiếu của dịch vụ này.
- Dịch vụ hàn và lắp đặt ống dẫn nước: Dịch vụ xây dựng mang tính chất thương mại liên quan đến hệ thống ống dẫn nước nóng và lạnh chính (ví dụ, dịch vụ hàn đường ống), bao gồm cả dịch vụ lắp đặt bình phun, tháo nước (trừ dịch vụ xây dựng rãnh nước thải, nước mưa).
- Dịch vụ lắp ráp hệ thống khí đốt trong xây dựng: Dịch vụ xây dựng mang tính chất thương mại liên quan đến dịch vụ lắp ráp hệ thống khí đốt tự nhiên và sưởi ấm khô, ngoại trừ các công việc liên quan đến sưởi ấm bằng điện năng và làm ống dẫn.
- Dịch vụ mắc và lắp ráp điện: Dịch vụ xây dựng mang tính chất thương mại liên quan đến dịch vụ mắc hoặc lắp ráp hệ thống dây điện cơ bản trong các công trình xây dựng và các dự án xây dựng khác.
- Dịch vụ liên quan đến chuông cứu hỏa trong xây dựng: Dịch vụ xây dựng mang tính chất thương mại liên quan đến chuông cứu hỏa, cứu hỏa và các thiết bị thoát hiểm khi có hỏa hoạn.
- Dịch vụ liên quan đến hệ thống chuông chống trộm trong xây dựng: Dịch vụ xây dựng mang tính chất thương mại liên quan đến chuông chống trộm tại công trường xây dựng.
- Dịch vụ liên quan đến hệ thống ăng ten dân cư trong xây dựng: Dịch vụ xây dựng mang tính chất thương mại liên quan đến hệ thống ăng ten và dây ăng ten dân cư, dịch vụ lắp đặt cột thu lôi.
- Các công việc liên quan đến điện khác trong xây dựng: Các công việc xây dựng mang tính chất thương mại khác như dịch vụ xây dựng hệ thống chiếu sáng đường, hệ thống tín hiệu điện và thanh thiết bị âm thanh, dịch vụ lắp ráp trang thiết bị sưởi ấm bằng điện năng và thông tin liên lạc, các công việc liên quan đến điện phát sinh từ dịch vụ lắp đặt các dụng cụ.
- Dịch vụ cách điện (mạng điện, nước, sưởi và âm thanh): Dịch vụ xây dựng mang tính chất thương mại liên quan đến dịch vụ cách điện mạng điện với hệ thống ống dẫn nước và nước, nhiệt sưởi hay âm thanh, bao gồm cả dịch vụ chống nắng mưa cho các vật liệu cách điện ở các hốc bên ngoài tường và dịch vụ cách nhiệt đối với các ống dẫn nước nóng và lạnh, bình đun và hệ thống vận hành ống dẫn, dịch vụ chống lửa
- Dịch vụ rào và lập hàng rào trong xây dựng: Dịch vụ xây dựng mang tính chất thương mại liên quan đến dịch vụ rào và lập hàng rào và các vật liệu tương tự. Hàng rào có thể được làm từ nhiều chất liệu khác nhau (dây điện, gỗ, thép, sợi thủy tinh) và có thể được sử dụng tại nhiều dạng công trường (sân bãi, sân chơi, công trình dân cư hoặc công nghiệp).
- Dịch vụ lắp đặt hệ thống thang máy trong xây dựng: Dịch vụ xây dựng mang tính chất thương mại liên quan đến dịch vụ lắp đặt hệ thống thang máy và băng chuyền dành cho người đi bộ, dịch vụ lắp đặt trong xây dựng các thiết bị thoát hiểm khi có hỏa hoạn (ví dụ: như thang bộ).
- Các công việc lắp đặt khác chưa được phân vào bất kỳ tiểu mục nào: Các công việc xây dựng mang tính chất thương mại khác chưa được phân vào bất kỳ tiểu mục nào, liên quan đến các hàng hóa không được coi là một phần của cấu trúc cơ bản của một công trình xây dựng (ví dụ như: dịch vụ lắp đặt mành, mái hiên).
b. Công tác hoàn thiện công trình nhà cao tầng (CPC 517)
- Dịch vụ lắp kính và cửa sổ kính: Dịch vụ xây dựng mang tính chất thương mại liên quan đến kính, phủ kính, gương và các sản phẩm từ kính khác; các công việc liên quan tới dịch vụ lắp đặt cửa sổ kính.
- Dịch vụ trát vữa: Dịch vụ xây dựng mang tính chất thương mại liên quan đến dịch vụ trát vữa hoặc trát hồ bên trong và bên ngoài và vật liệu lát. Dịch vụ làm khô tường bao gồm dịch vụ lắp đặt ván lát tường thông thường là bằng thạch cao.
- Dịch vụ sơn: Dịch vụ sơn mang tính chất thương mại và các công việc xây dựng liên quan đối với bên trong và bên ngoài công trình xây dựng, và dịch vụ sơn các cấu trúc (thiêt kế) lớn, bao gồm mặt đường và dịch vụ đánh dấu ô đỗ xe.
- Dịch vụ lát sàn và ốp tường: Dịch vụ xây dựng mang tính chất thương mại liên quan đến dịch vụ lát các tấm lát sàn hoặc ốp tường bằng gạch men, bê tông hoặc đá cắt
- Các công việc lát sàn, phủ tường và dán giấy tường khác: Dịch vụ xây dựng mang tính chất thương mại liên quan đến dịch vụ trải thảm, vải sơn lót nhà, miếng nhựa đường, tạo tính đàn hồi cho sàn nhà và lót ván sàn và lát sàn bằng các vật liệu gỗ cứng khác. Dịch vụ dán giấy dán tường. Bao gồm cả dịch vụ hoàn thiện liên quan
- Dịch vụ thợ mộc, đồ gỗ và kim loại: Dịch vụ xây dựng mang tính chất thương mại liên quan đến dịch vụ thợ mộc, gắn các ván khuân bằng gỗ trong các dự án xây dựng và công trình xây dựng và lắp đặt ngăn ở công trường xây dựng
- Dịch vụ trang trí gắn kết bên trong: Dịch vụ xây dựng mang tính chất thương mại liên quan đến dịch vụ lắp đá mài theo khuân và đá cẩm thạch, granit hoặc đá phiến bên trong.
- Dịch vụ trang hoàng: Các công việc xây dựng mang tính chất thương mại liên quan đến các cấu phần bằng tấm kim loại chế tạo theo tiêu chuẩn hoặc đặt riêng, sắt hoặc thép trang trí, kim loại thiết kế hoặc trang trí. Các công việc này cũng có thể nhằm phục vụ các mục đích chức năng, ví dụ như làm nóng các tấm kim loại hay ống dẫn điều hòa không khí.
- Các công việc hoàn thiện và kết thúc công trình xây dựng khác: Các công việc hoàn thiện và kết thúc công trình xây dựng khác như các công việc về âm thanh bao gồm dịch vụ gắn các ô âm thanh, các miếng lát và các vật liệu khác vào trong tường và trần, và làm sạch bằng hơi nước hoặc cát bề mặt ngoài công trình.
c. Các công tác thi công khác (CPC 511, 515, 518)
- Tìm hiểu mặt bằng xây dựng: Dịch vụ tìm hiểu mặt bằng xây dựng nhằm tìm ra địa điểm thích hợp nhất cho một dự án xây dựng, và dịch vụ khoanh vùng địa điểm đó, ví dụ khoanh vùng vị trí nơi đang thực hiện một hay nhiều phần dịch vụ hay giai đoạn chính của quá trình xây dựng.
- Dịch vụ tháo dỡ: Dịch vụ tháo dỡ và đập bỏ các công trình, các kết cấu, đường xá khác, và dịch vụ bán các vật liệu từ dịch vụ tháo dỡ, đập bỏ.
- Dịch vụ định hình và giải phóng mặt bằng: Dịch vụ chuẩn bị để công trường sẵn sàng cho các công việc xây dựng, bao gồm Dịch vụ nổ mìn, khoan thử và di rời đất đá.
- Dịch vụ đào bới và di dời đất: Dịch vụ đào bới, khai quật, di dời đất, san bằng bề mặt công trường và đào rãnh.
- Dịch vụ chuẩn bị công trường để khai thác mỏ: Dịch vụ đào đường hầm, giải tỏa vật cản và các công việc chuẩn bị, triển khai khác liên quan đến các khoáng chất, trừ dầu và khí đốt
- Dịch vụ dựng giàn giáo: Dịch vụ dựng và dỡ giàn giáo.
- Dịch vụ đào móng (bao gồm cả dịch vụ đóng cọc): Dịch vụ đào móng mang tính chất thương mại và dịch vụ đóng cọc và các công việc liên quan.
- Dịch vụ khoan giếng nước: Dịch vụ xây dựng mang tính chất thương mại bao gồm dịch vụ khoan hay đào giếng nước; dịch vụ lắp đặt và sửa chữa máy bơm nước giếng và hệ thống ống dẫn nước giếng.
- Dịch vụ lợp mái và chống thấm nước: Dịch vụ xây dựng mang tính chất thương mại bao gồm dịch vụ lắp đặt mái, bắc máng và thoát nước, dịch vụ lợp ván lợp và mái kim loại. Dịch vụ sơn mái (bao gồm trong đó là các công việc chống thấm nước khác cho các công trình xây dựng)
- Dịch vụ liên quan đến bê tông: Dịch vụ xây dựng mang tính chất thương mại bao gồm dịch vụ rải bê tông, đổ bê tông và các công việc khác liên quan đến bê tông trong đó có cả xi măng poóc lăng và nhựa đường đối với các dự án xây dựng.
- Dịch vụ dựng và uốn thép (bao gồm cả dịch vụ hàn): Dịch vụ xây dựng mang tính chất thương mại bao gồm dịch vụ uốn thép, dịch vụ xây dựng trên khung thép, dịch vụ dựng từ các bộ phận thép kết cấu mua hoặc tự sản xuất đối với các công trình xây dựng và các kết cấu khác như cầu, cần trục trên cao hoặc tháp tải điện và các công việc gia cố thép, dịch vụ hàn.
- Dịch vụ thợ nề: Dịch vụ xây dựng mang tính chất thương mại bao gồm dịch vụ xếp các khối tảng, gạch, lại với nhau, dát đá và các công việc thợ nề khác.
- Các công việc xây dựng mang tính chất thương mại khác: Các công việc xây dựng mang tính chất thương mại khác chưa được phân vào bất kỳ tiểu mục nào, ví dụ như dịch vụ đào huyệt, chuyển nhà.
- Các dịch vụ cho thuê liên quan đến trang thiết bị xây dựng hoặc tháo dỡ, đập bỏ các công trình xây dựng hay thiết kế dân dụng có người vận hành: Các dịch vụ cho thuê liên quan đến trang thiết bị xây dựng hoặc tháo dỡ đập bỏ có người vận hành và dịch vụ vận hành do người vận hành cung cấp.
Bước 1: Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư;
Bước 2: Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4.1. Hồ sơ và Tài liệu xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
a. Hồ sơ cần soạn thảo;
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư
- Bản thuyết minh về năng lực tài chính của Nhà đầu tư;
- Bản giải trình đáp ứng điều kiện đầu tư đối với Nhà đầu tư nước ngoài;
- Quyết định của Nhà đầu tư (đối với Nhà đầu tư là tổ chức);
- Giấy ủy quyền trường hợp ủy quyền cho bên thứ ba đại diện thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư;
b. Tài liệu Nhà đầu tư cung cấp;
* Tài liệu chung;
- Bản sao chứng thực Hợp đồng thuê địa điểm hoặc thỏa thuận nguyên tắc hợp đồng thuê địa điểm để thực hiện dự án. Kèm theo tài liệu này là bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của bên cho thuê địa điểm là tổ chức (có ngành nghề kinh doanh bất động sản); bản sao chứng thực Giấy phép xây dựng; bản sao chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với địa điểm thuê là nhà);
* Tài liệu riêng đối với nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài;
- Bản Hợp pháp hóa lãnh sự Quyết định, Giấy phép thành lập của tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài;
- Bản Hợp pháp hóa lãnh sự Báo cáo tài chính có kiểm toán 2 năm gần nhất của Nhà đầu tư hoặc Xác nhân số dư tài khoản Ngân hàng của Nhà đầu tư nước ngoài để chứng minh năng lực tài chính;
- Bản sao chứng thực Hộ chiếu người đại diện theo pháp luật và người đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà đầu tư nước ngoài;
* Tài liệu riêng đối với nhà đầu tư là cá nhân nước ngoài;
- Bản sao chứng thực Hộ chiếu của nhà đầu tư;
- Bản dịch công chứng Xác nhân số dư tài khoản Ngân hàng của Nhà đầu tư để chứng minh năng lực tài chính;
4.2. Hồ sơ và Tài liệu xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
a. Hồ sơ cần soạn thảo;
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ Công ty;
- Danh sách thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên); Danh sách cổ đông sáng lập (đối với Công ty Cổ phần);
- Quyết định của Nhà đầu tư (đối với Nhà đầu tư là tổ chức);
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với Nhà đầu tư là tổ chức);
- Giấy ủy quyền trường hợp ủy quyền cho bên thứ ba đại diện thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp;
b. Tài liệu Nhà đầu tư cung cấp;
* Tài liệu chung;
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Bước 4.1);
- Bản sao chứng thực Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu người đại diện theo pháp luật của Công ty dự kiến thành lập;
* Tài liệu riêng đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Bản Hợp pháp hóa lãnh sự Quyết định, Giấy phép thành lập của tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài (mục b, Bước 4.1)
- Bản sao chứng thực Hộ chiếu người đại diện theo pháp luật và người đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà đầu tư nước ngoài (tương tự mục b, Bước 4.1);
* Tài liệu riêng đối với nhà đầu tư là cá nhân nước ngoài;
- Bản sao chứng thực Hộ chiếu thành viên/ cổ đông góp vốn thành lập doanh nghiệp là nhà đầu tư nước ngoài (tương tự mục b, Bước 41);
** Văn bản pháp luật liên quan
(1) Biểu cam kết Thương mại và Dịch vụ WTO;
(2) Luật Đầu tư 2020;
(4) Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư;
(5) Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
(6) Các văn bản pháp lý có liên quan khác.
Trên đây là thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ liên quan đến công tác lắp dựng và lắp đặt, hoàn thiện công trình nhà cao tầng, các công tác thi công khác được tư vấn bởi Luật sư Nguyễn Trinh Đức - Giám đốc Công ty Luật TNHH IPIC.