Cán bộ cấp xã là ai? Bảng lương cán bộ cấp xã mới nhất

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
05/12/2022 15:30 PM

Tôi được biết Quốc hội quyết định tăng lương cơ sở từ 01/7/2022. Vậy bảng lương cán bộ cấp xã mới nhất như thế nào? – Hoàng Long (Trà Vinh)

Cán bộ cấp xã là ai? Bảng lương cán bộ cấp xã mới nhất

Cán bộ cấp xã là ai? Bảng lương cán bộ cấp xã mới nhất

Tôi được biết Quốc hội quyết định tăng lương cơ sở từ 01/7/2022. Vậy bảng lương cán bộ cấp xã mới nhất như thế nào? – Hoàng Long (Trà Vinh)

1. Cán bộ cấp xã là ai?

Theo khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008, cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội.

2. Cán bộ cấp xã gồm những chức danh nào?

Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:

- Bí thư, Phó Bí thư Đảng uỷ;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân;

- Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);

- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

(Khoản 2 Điều 61 Luật Cán bộ, công chức 2008)

3. Bảng lương cán bộ cấp xã mới nhất

* Cán bộ cấp xã được xếp lương như sau:

- Cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện xếp lương chức vụ theo bảng lương sau đây:

STT

Chức vụ

Hệ số lương

Bậc 1

Bậc 2

1

Bí thư đảng ủy

2,35

2,85

2

- Phó Bí thư đảng ủy

- Chủ tịch Hội đồng nhân dân

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân

2,15

2,65

3

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân

1,95

2,45

4

- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

- Chủ tịch Hội Nông dân

- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

1,75

2,25

- Cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP;

- Cán bộ cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, ngoài lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hiện hưởng, hàng tháng được hưởng một khoản phụ cấp bằng 100% mức lương bậc 1 của chức danh hiện đảm nhiệm theo quy định đối với cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Sau thời gian đủ 5 năm (60 tháng), nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao và không bị kỷ luật trong suốt thời gian này thì được hưởng 100% mức lương bậc 2 của chức danh đảm nhiệm.

* Về mức lương cơ sở:

Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP).

Mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết 69/2022/QH15)

Như vậy, bảng lương cán bộ cấp xã như sau:

3.1. Bảng lương cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ

- Bảng lương cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đến 30/9/6/2022:

TT

Chức vụ

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

Bậc 2

1

Bí thư đảng ủy

3.501.500

4.246.500

2

- Phó Bí thư đảng ủy

- Chủ tịch Hội đồng nhân dân

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân

3.203.500

3.948.500

3

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân

2.905.500

3.650.500

4

- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

- Chủ tịch Hội Nông dân

- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

2.607.500

3.352.500

- Bảng lương cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đến 01/7/2023:

STT

Chức vụ

Hệ số lương

Bậc 1

Bậc 2

1

Bí thư đảng ủy

4.230.000

5.130.000

2

- Phó Bí thư đảng ủy

- Chủ tịch Hội đồng nhân dân

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân

3.870.000

4.770.000

3

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân

3.510.000

4.410.000

4

- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

- Chủ tịch Hội Nông dân

- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

3.150.000

4.050.000

3.2. Bảng lương cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên

* Công chức loại A3:

Hệ số lương

Mức lương đến 30/6/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

6,2

9.238.000

11.160.000

6,56

9.774.400

11.808.000

6,92

10.310.800

12.456.000

7,28

10.847.200

13.104.000

7,64

11.383.600

13.752.000

8

11.920.000

14.400.000

* Công chức loại A2:

Hệ số lương

Mức lương đến 30/6/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

4,40

6.556.000

7.920.000

4,74

7.062.600

8.532.000

5,08

7.569.200

9.144.000

5,42

8.075.800

9.756.000

5,76

8.582.400

10.368.000

6,1

9.089.000

10.980.000

6,44

9.595.600

11.592.000

6,778

10.099.220

12.200.400

* Công chức loại A1:

Hệ số lương

Mức lương đến 30/6/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

2,34

3.486.600

4.212.000

2,67

3.978.300

4.806.000

3

4.470.000

5.400.000

3,33

4.961.700

5.994.000

3,66

5.453.400

6.588.000

3,99

5.945.100

7.182.000

4,32

6.436.800

7.776.000

4,65

6.928.500

8.370.000

4,98

7.420.200

8.964.000

* Công chức loại A0:

Hệ số lương

Mức lương đến 30/6/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

2,1

3.129.000

3.780.000

2,41

3590.900

4.338.000

2,72

4.052.800

4.896.000

3,03

4.514.700

5.454.000

3,34

4.976.600

6.012.000

3,65

5.438.500

6.570.000

3,96

5.900.400

7.128.000

4,27

6.362.300

7.686.000

4,58

6.824.200

8.244.000

4,89

7.286.100

8.802.000

* Công chức loại B:

Hệ số lương

Mức lương đến 30/6/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

1,86

2.771.400

3.348.000

2,06

3.069.400

3.708.000

2,26

3.367.400

4.068.000

2,46

3.665.400

4.428.000

2,66

3.963.400

4.788.000

2,86

4.261.400

5.148.000

3,06

4.559.400

5.508.000

3,26

4.857.400

5.868.000

3,46

5.155.400

6.228.000

3,66

5.453.400

6.588.000

3,86

5.751.400

6.948.000

4,06

6.049.400

7.308.000

Diễm My

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 10,150

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]