Cán bộ cấp xã là ai? Bảng lương cán bộ cấp xã mới nhất
Tôi được biết Quốc hội quyết định tăng lương cơ sở từ 01/7/2022. Vậy bảng lương cán bộ cấp xã mới nhất như thế nào? – Hoàng Long (Trà Vinh)
Theo khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008, cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội.
Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:
- Bí thư, Phó Bí thư Đảng uỷ;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân;
- Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
(Khoản 2 Điều 61 Luật Cán bộ, công chức 2008)
* Cán bộ cấp xã được xếp lương như sau:
- Cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện xếp lương chức vụ theo bảng lương sau đây:
STT |
Chức vụ |
Hệ số lương |
|
Bậc 1 |
Bậc 2 |
||
1 |
Bí thư đảng ủy |
2,35 |
2,85 |
2 |
- Phó Bí thư đảng ủy - Chủ tịch Hội đồng nhân dân - Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
2,15 |
2,65 |
3 |
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc - Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân - Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
1,95 |
2,45 |
4 |
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh - Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ - Chủ tịch Hội Nông dân - Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
1,75 |
2,25 |
- Cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP;
- Cán bộ cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, ngoài lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hiện hưởng, hàng tháng được hưởng một khoản phụ cấp bằng 100% mức lương bậc 1 của chức danh hiện đảm nhiệm theo quy định đối với cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Sau thời gian đủ 5 năm (60 tháng), nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao và không bị kỷ luật trong suốt thời gian này thì được hưởng 100% mức lương bậc 2 của chức danh đảm nhiệm.
* Về mức lương cơ sở:
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP).
Mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết 69/2022/QH15)
Như vậy, bảng lương cán bộ cấp xã như sau:
- Bảng lương cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đến 30/9/6/2022:
TT |
Chức vụ |
Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
|
Bậc 1 |
Bậc 2 |
||
1 |
Bí thư đảng ủy |
3.501.500 |
4.246.500 |
2 |
- Phó Bí thư đảng ủy - Chủ tịch Hội đồng nhân dân - Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
3.203.500 |
3.948.500 |
3 |
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc - Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân - Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
2.905.500 |
3.650.500 |
4 |
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh - Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ - Chủ tịch Hội Nông dân - Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
2.607.500 |
3.352.500 |
- Bảng lương cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đến 01/7/2023:
STT |
Chức vụ |
Hệ số lương |
|
Bậc 1 |
Bậc 2 |
||
1 |
Bí thư đảng ủy |
4.230.000 |
5.130.000 |
2 |
- Phó Bí thư đảng ủy - Chủ tịch Hội đồng nhân dân - Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
3.870.000 |
4.770.000 |
3 |
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc - Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân - Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
3.510.000 |
4.410.000 |
4 |
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh - Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ - Chủ tịch Hội Nông dân - Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
3.150.000 |
4.050.000 |
* Công chức loại A3:
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
6,2 |
9.238.000 |
11.160.000 |
6,56 |
9.774.400 |
11.808.000 |
6,92 |
10.310.800 |
12.456.000 |
7,28 |
10.847.200 |
13.104.000 |
7,64 |
11.383.600 |
13.752.000 |
8 |
11.920.000 |
14.400.000 |
* Công chức loại A2:
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
4,40 |
6.556.000 |
7.920.000 |
4,74 |
7.062.600 |
8.532.000 |
5,08 |
7.569.200 |
9.144.000 |
5,42 |
8.075.800 |
9.756.000 |
5,76 |
8.582.400 |
10.368.000 |
6,1 |
9.089.000 |
10.980.000 |
6,44 |
9.595.600 |
11.592.000 |
6,778 |
10.099.220 |
12.200.400 |
* Công chức loại A1:
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
2,34 |
3.486.600 |
4.212.000 |
2,67 |
3.978.300 |
4.806.000 |
3 |
4.470.000 |
5.400.000 |
3,33 |
4.961.700 |
5.994.000 |
3,66 |
5.453.400 |
6.588.000 |
3,99 |
5.945.100 |
7.182.000 |
4,32 |
6.436.800 |
7.776.000 |
4,65 |
6.928.500 |
8.370.000 |
4,98 |
7.420.200 |
8.964.000 |
* Công chức loại A0:
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
2,1 |
3.129.000 |
3.780.000 |
2,41 |
3590.900 |
4.338.000 |
2,72 |
4.052.800 |
4.896.000 |
3,03 |
4.514.700 |
5.454.000 |
3,34 |
4.976.600 |
6.012.000 |
3,65 |
5.438.500 |
6.570.000 |
3,96 |
5.900.400 |
7.128.000 |
4,27 |
6.362.300 |
7.686.000 |
4,58 |
6.824.200 |
8.244.000 |
4,89 |
7.286.100 |
8.802.000 |
* Công chức loại B:
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
1,86 |
2.771.400 |
3.348.000 |
2,06 |
3.069.400 |
3.708.000 |
2,26 |
3.367.400 |
4.068.000 |
2,46 |
3.665.400 |
4.428.000 |
2,66 |
3.963.400 |
4.788.000 |
2,86 |
4.261.400 |
5.148.000 |
3,06 |
4.559.400 |
5.508.000 |
3,26 |
4.857.400 |
5.868.000 |
3,46 |
5.155.400 |
6.228.000 |
3,66 |
5.453.400 |
6.588.000 |
3,86 |
5.751.400 |
6.948.000 |
4,06 |
6.049.400 |
7.308.000 |
Diễm My