Lệ phí cấp giấy kiểm định xe ô tô năm 2023 là bao nhiêu?

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
05/07/2023 17:00 PM

Xin hỏi theo quy định của Bộ Tài chính thì lệ phí cấp giấy kiểm định xe ô tô năm 2023 là bao nhiêu? - Duy Đức (Nghệ An)

Lệ phí cấp giấy kiểm định xe ô tô năm 2023 là bao nhiêu?

Căn cứ quy định tại Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC và Khoản 3 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC thì mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô (hay còn gọi là giấy kiểm định xe ô tô) năm 2023 cụ thể như sau:

(1) Lệ phí cấp giấy kiểm định xe ô tô trước ngày 01/7/2023 là 40.000 đồng/giấy; riêng Giấy chứng nhận cấp cho xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương) là 90.000 đồng/giấy.

(2) Lệ phí cấp giấy kiểm định xe ô tô trước từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023 là 20.000 đồng/giấy; riêng Giấy chứng nhận cấp cho xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương) là 45.000 đồng/giấy.

Lệ phí cấp giấy kiểm định xe ô tô năm 2023 là bao nhiêu?

Lệ phí cấp giấy kiểm định xe ô tô năm 2023 là bao nhiêu? (Hình từ internet)

Hướng dẫn kê khai, thu, nộp lệ phí cấp giấy kiểm định xe ô tô

Việc kê khai, thu, nộp lệ phí cấp giấy kiểm định xe ô tô thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư 199/2016/TT-BTC được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC, cụ thể như sau:

- Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí thu được theo tháng theo quy định tại Luật Quản lý thuếNghị định 126/2020/NĐ-CP; nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

- Chi phí phục vụ cho việc thu lệ phí thực hiện như sau:

+ Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí được ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp sau đây.

+ Chi phí trang trải cho hoạt động thu lệ phí tại điểm 4 Biểu mức thu lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 199/2016/TT-BTC được lấy từ nguồn thu giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới

Quy định về chu kỳ kiểm định của xe ô tô

Quy định về chu kỳ kiểm định của xe ô tô thực hiện theo Thông tư 08/2023/TT-BGTVT, cụ thể như sau:

(1) Bảng chu kỳ kiểm định xe ô tô

TT

Loại phương tiện

Chu kỳ (tháng)

Chu kỳ đầu

Chu kỳ định kỳ

1. Ô tô chở người đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải

1.1

Thời gian sản xuất đến 07 năm

36

24

1.2

Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm

 

12

1.3

Thời gian sản xuất trên 20 năm

 

06

2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải

2.1

Thời gian sản xuất đến 05 năm

24

12

2.2

Thời gian sản xuất trên 05 năm

 

06

2.3

Có cải tạo

12

06

3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ và ô tô chở người chuyên dùng

3.1

Thời gian sản xuất đến 05 năm

24

12

3.2

Thời gian sản xuất trên 05 năm

 

06

3.3

Có cải tạo

12

06

4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc

4.1

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm

24

12

4.2

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm

 

06

4.3

Có cải tạo

12

06

5

Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ).

 

03

(2) Nguyên tắc xác định chu kỳ kiểm định của xe cơ giới

- Nguyên tắc chung:

Chu kỳ đầu nêu tại mục (1) được áp dụng đối với các đối tượng sau đây: Xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu theo quy định; xe cơ giới chưa qua sử dụng phải kiểm định lần đầu (có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu dưới 03 năm (năm sản xuất cộng 02 năm)). Thời gian tính từ năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định được xác định theo quy định của pháp luật.

Chu kỳ định kỳ nêu tại mục (1) áp dụng đối với các đối tượng sau: Các loại xe cơ giới kiểm định lần đầu không thuộc đối tượng được áp dụng theo chu kỳ đầu đã nêu ở trên; Xe cơ giới kiểm định ở các lần tiếp theo.

- Xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).

- Xe cơ giới kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đầu.

- Xe cơ giới kiểm định lần tiếp theo có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó thì thời hạn kiểm định cấp lần tiếp theo được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kiểm định lần gần nhất trước đó.

Ví dụ: xe ô tô đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải kiểm định và cấp chu kỳ đầu ngày 12/06/2023 được cấp Giấy chứng nhận kiểm định với chu kỳ là 36 tháng, hạn kiểm định đến ngày 11/06/2026; đến ngày 17/06/2023 xe đến kiểm định lại để cấp Giấy chứng nhận kiểm định tương ứng với xe kinh doanh vận tải thì thời hạn kiểm định được cấp như sau:

Chu kỳ kiểm định lần đầu của xe đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải là 24 tháng được tính từ ngày kiểm định và cấp chu kỳ đầu là ngày 12/06/2023, do đó thời hạn kiểm định được cấp cho xe là:11/06/2025.

- Thời gian sản xuất của xe cơ giới làm căn cứ để cấp chu kỳ kiểm định quy định được tính theo năm (như cách tính niên hạn sử dụng của xe cơ giới).

Ví dụ: xe cơ giới có năm sản xuất được được xác định trong năm 2023 thì:

+ Đến hết 31/12/2025 được tính là đã sản xuất đến (trong thời gian) 2 năm (2025 - 2023 = 02 năm).

+ Từ 01/01/2026 được tính là đã sản xuất trên 2 năm (2026 - 2023 = 03 năm).

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5,442

Bài viết về

lĩnh vực Tài chính nhà nước

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]