Danh mục các bệnh về tiêu hóa không đi nghĩa vụ quân sự 2025

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Hồ Quốc Tuấn
22/01/2024 16:44 PM

Xin cho tôi biết danh mục các bệnh về tiêu hóa không đi nghĩa vụ quân sự 2025? - Hồng Phúc (Thanh Hóa)

Danh mục các bệnh về tiêu hóa không đi nghĩa vụ quân sự 2025

Danh mục các bệnh về tiêu hóa không đi nghĩa vụ quân sự 2025 (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Tiêu chuẩn sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự 2025

Cụ thể tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự như sau:

- Tiêu chuẩn, chung

+ Đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư 105/2023/TT-BQP;

+ Không gọi nhập ngũ đối với công dân nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy được quy định tại Nghị định 57/2022/NĐ-CP.

- Tiêu chuẩn riêng: Một số tiêu chuẩn sức khỏe riêng trong tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Danh mục các bệnh về tiêu hóa không đi nghĩa vụ quân sự 2025

Theo Bảng 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật và các vấn đề sức khỏe các bệnh về tiêu hóa như sau:

TT

Bệnh tật

Điểm

77

Bệnh thực quản:

 
 

- Bệnh co thắt tâm vị

5

 

- Giãn thực quản

5

 

- Hẹp thực quản

5

 

- Thoát vị hoành

5

 

- Giãn tĩnh mạch thực quản

6

 

- Ung thư thực quản

6

78

Bệnh dạ dày, tá tràng:

 
 

- Viêm dạ dày, tá tràng mạn tính

4

 

- Loét dạ dày, tá tràng chưa có biến chứng

4T

 

- Loét dạ dày, tá tràng có biến chứng (hẹp môn vị, chảy máu... chưa điều trị khỏi)

6

 

- Loét dạ dày, tá tràng đã điều trị lành bằng phẫu thuật

5

 

- Túi thừa dạ dày, tá tràng ảnh hưởng tới sức khỏe ít hay nhiều

4

 

- Ung thư dạ dày

6

 

- U lành tính dạ dày

 
 

+ Chưa phẫu thuật

5

79

Ruột non:

 
 

- Thủng ruột non do các nguyên nhân phải phẫu thuật:

 
 

+ Kết quả không ảnh hưởng tới tiêu hóa

4

 

+ Có ảnh hưởng tới tiêu hoá và sinh hoạt

5

 

- Tắc ruột cơ học đã phẫu thuật:

 
 

+ Kết quả tốt

4

 

+ Nếu vẫn còn rối loạn tiêu hoá

5

 

- Túi thừa, polip ruột non

5

 

- U ruột non

6

80

Viêm ruột thừa:

 
 

- Có biến chứng, bán tắc ruột, sổ bụng hoặc thoát vị thành bụng

5

81

Thoát vị thành bụng các loại:

 
 

- Chưa được phẫu thuật

5T

 

- Thoát vị thành bụng tái phát

5

82

Phẫu thuật mở bụng thăm dò:

 
 

- Nếu sẹo nhăn nhúm, sổ bụng hoặc thoát vị thành bụng

5

 

- Có có di chứng.

6

83

Phẫu thuật nội soi qua thành bụng:

 
 

- Phẫu thuật nội soi qua thành bụng đã can thiệp nội tạng, có di chứng (tùy mức độ)

4-6

84

Bệnh đại, trực tràng:

 
 

- Hội chứng ruột kích thích:

 
 

+ Mức độ vừa

4

 

+ Mức độ nặng

5

 

- Viêm loét trực, đại tràng xuất huyết:

 
 

+ Nhẹ

5T

 

+ Vừa, nặng

6

 

- Các bệnh lành tính của đại tràng phải can thiệp phẫu thuật

5

 

- Lao ruột

5

 

- Ung thư đại tràng, trực tràng

6

 

- Túi thừa đại, trực tràng

5

 

- Polip trực, đại tràng (Polypose Rectocolique)

5

 

- Polip trực tràng (Polype rectal) có cuống nhỏ điều trị hết được:

 
 

+ Chưa cắt bỏ

5T

 

- Polip trực tràng chảy máu

6

 

- Phình đại tràng bẩm sinh

 
 

+ Chưa điều trị

5T

85

Bệnh hậu môn - trực tràng:

 
 

- Rò hậu môn:

 
 

+ Rò hậu môn phức tạp

5

 

- Sa trực tràng

5

 

- Nứt hậu môn:

 
 

+ Nhiễm trùng nhiều lần

4

 

- Áp xe cạnh hậu môn

 
 

+ Chưa điều trị hoặc tái phát

5T

 

- U nhú hậu môn (papilloma)

 
 

+ Chưa điều trị hoặc tái phát

4T

86

Trĩ:

 
 

- Trĩ ngoại:

 
 

- Trĩ nội, trĩ ngoại, hoặc trĩ hỗn hợp nhiều búi (2 búi trở lên) kích thước từ 0,5 cm đến 1 cm

4

 

- Trĩ nhiều búi, có búi to trên 1cm, búi trĩ lồi ra không tự co lên được

5T

 

- Trĩ đã thắt, nay có búi trĩ tái phát

5T

87

Bệnh gan:

 
 

- Viêm gan cấp

5T

 

- Viêm gan cấp đã lành trên 12 tháng nhưng hồi phục chưa tốt, thử HBsAg (+)

5

 

- Viêm gan mạn tính thể tồn tại

4

 

- Viêm gan mạn tính thể hoạt động

6

 

- Ung thư gan nguyên phát hoặc thứ phát

6

 

- Sán lá gan

 
 

+ Sán lá gan để lại di chứng (tùy mức độ)

4-6

 

- Gan to chưa xác định được nguyên nhân

5T

 

- Hội chứng vàng da chưa rõ nguyên nhân

5T

 

- Xơ gan giai đoạn còn bù

5

 

- Xơ gan giai đoạn mất bù

6

 

- Áp xe (abcès) gan đã điều trị ổn định

4

 

- Áp xe gan đã vỡ gây biến chứng tuy đã điều trị khỏi

5

 

- Sỏi trong gan

 
 

+ Nhiều viên hoặc 01 viên KT > 1cm

4-5

 

- Nang gan

 
 

+ Nhiều nang hoặc đường kính ≥ 2 cm

4-5

 

- U máu gan

 
 

+ U máu 3 - 5 cm

4

 

+ U máu > 5cm

5

 

- Ung thư gan

6

88

Bệnh mật, túi mật:

 
 

- Sỏi túi mật, gây viêm đường mật

5T

 

- Sỏi đường mật trong và ngoài gan, gây viêm nhiễm hoặc tắc mật

6

 

- Áp xe đường mật

5T

 

- Sỏi túi mật đơn độc, chưa mổ

4T

 

- Sỏi túi mật đã cắt túi mật:

 
 

+ Không ảnh hưởng tới sinh hoạt

4

 

+ Có ảnh hưởng tới sinh hoạt

5

 

- Viêm túi mật, viêm đường mật, viêm túi mật cấp do sỏi đơn độc đã mổ trên 1 năm, ổn định

4

 

- Viêm đường mật do sỏi hoặc do nguyên nhân khác

5T

 

- Sỏi ống mật chủ

6

89

Tụy

 
 

- Viêm tụy cấp thể phù nể:

 
 

+ Tái phát

5

 

- Viêm tụy cấp thể hoại tử, xuất huyết

6

 

- Viêm tụy mạn

5 - 6

 

- Viêm tụy cấp đã điều trị nội khoa ổn định

4

 

- Nang tụy

4

 

- Sỏi tụy

5

 

- Ung thư tụy

6

90

Lách

 
 

- Lách to do các nguyên nhân

4

 

- Nang lách

4

 

- Áp xe lách

5

 

- Vỡ lách đo chấn thương phải phẫu thuật cắt lách

5

 

- U lành tính của lách

4

 

- Bệnh lý ác tính của lách

6

91

Đảo ngược phủ tạng

5

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,384

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]