Xe chữa cháy là gì? Xe chữa cháy được phân loại như thế nào? (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Xe chữa cháy là loại xe được thiết kế lắp đặt hệ thống, trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có chức năng chở nhân viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và/hoặc chất chữa cháy.
(Khoản 3.1 Mục 3 TCVN 13316-1:2021)
Xe chữa cháy được phân loại như sau:
(1) Phân loại xe chữa cháy dựa vào chức năng sử dụng xe chữa cháy, được phân loại thành 3 loại:
- Xe ô tô loại chữa cháy cơ bản;
- Xe ô tô chữa cháy loại trên cao;
- Xe ô tô chữa cháy loại chuyên dùng.
(2) Phân loại xe chữa cháy dựa vào khối lượng toàn bộ lớn nhất cho phép được chia thành 3 loại:
- Loại N1 (hạng nhẹ): Khối lượng toàn bộ lớn nhất của xe nhỏ hơn 3.500 kg:
- Loại N2 (hạng trung bình): Khối lượng toàn bộ lớn nhất của xe từ 3.500 kg đến 12.000 kg:
- Loại N3 (hạng nặng): Khối lượng toàn bộ lớn nhất của xe lớn hơn 12.000 kg.
(3) Phân loại xe dựa vào địa hình, được phân thành 3 loại:
- Xe chữa cháy loại đô thị;
- Xe chữa cháy loại nông thôn;
- Xe chữa cháy đa địa hình.
(Khoản 4.1 Mục 4 TCVN 13316-1:2021)
Kí hiệu chủng loại xe chữa cháy, kiểu loại xe chữa cháy được thể hiện trong bảng 1:
TT |
Phân loại xe chữa cháy |
Tên xe chữa cháy |
Kí hiệu chủng loại |
Kí hiệu kiểu loại |
Thông số chính các thiết bị chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ |
|
Thông số |
Đơn vị tính |
|||||
1 |
Loại chữa cháy cơ bản |
Xe chữa cháy có xitec |
N |
CX |
Thể tích định mức nước |
L |
2 |
Xe chữa cháy không có xitec |
N |
KX |
Lưu lượng định mức phun nước |
L/min |
|
3 |
Xe chữa cháy hóa chất bọt |
C |
BN |
Tổng thể tích định mức chất tạo bọt và nước |
L |
|
4 |
Xe chữa cháy hóa chất bột |
C |
BK |
Tải trọng định mức bột khô |
kg |
|
5 |
Xe chữa cháy hóa chất bột, bọt |
C |
BB |
Tổng tải trọng định mức bột và chất tạo bọt |
kg |
|
6 |
Xe chữa cháy nước, bột |
C |
NB |
Tổng tải trọng định mức bột |
kg |
|
7 |
Xe chữa cháy khí |
C |
CK |
Tổng dung tích bình khí |
L |
|
8 |
Xe chữa cháy công nghệ bọt khí nén |
C |
KN |
Tổng thể tích định mức chất tạo bọt và nước |
L |
|
9 |
Xe chữa cháy sân bay |
C |
SB |
Thể tích định mức chất chữa cháy |
L |
|
10 |
Xe chữa cháy lưỡng cư (xe chữa cháy dùng cả trên bộ và dưới nước) |
C |
LC |
Tốc độ di chuyển trên mặt nước |
km/h |
|
11 |
Loại chữa cháy trên cao |
Xe thang vươn thẳng chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ |
T |
TT |
Độ cao làm việc lớn nhất |
m |
12 |
Xe cần trục chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ |
T |
TC |
Độ cao làm việc lớn nhất |
m |
|
13 |
Loại chữa cháy chuyên dùng |
Xe thông tin chỉ huy chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ |
D |
TH |
Tổng công suất thiết bị thông tin chỉ huy |
W |
14 |
Xe cứu nạn, cứu hộ |
D |
NH |
Số lượng thiết bị cứu nạn, cứu hộ |
Chiếc |
|
15 |
Xe xử lý sự cố hạt nhân, sinh học và hóa chất độc hại |
D |
HC |
Số kiện phương tiện cứu hộ hóa học |
Chiếc |
|
16 |
Xe chiếu sáng chữa cháy |
D |
CS |
Công suất định mức máy phát điện |
kW |
|
17 |
Xe hút khói chữa cháy |
D |
HK |
Lưu lượng định mức hút khói |
m3/s |
|
18 |
Xe chữa cháy đường hầm |
D |
DH |
Thể tích định mức chất chữa cháy |
L |
|
19 |
Xe chở phương tiện chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
V |
CP |
Số phương tiện, thiết bị chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
Chiếc |
|
20 |
Xe vòi chữa cháy |
V |
VC |
Tổng độ dài vòi chữa cháy |
m |
|
21 |
Xe cung cấp chất khí chữa cháy |
V |
VK |
Khả năng cung cấp khí của bơm khí |
m3/h |
|
22 |
Xe cung cấp chất lỏng chữa cháy |
V |
CL |
Thể tích định mức chất lỏng |
L |
|
23 |
Xe đầu kéo chữa cháy |
V |
BG |
Tổng khối lượng thùng thiết bị chữa cháy và cứu, cứu hộ |
Kg |