Yêu cầu về an toàn thực phẩm đối với đồ uống có cồn theo QCVN 6-3:2010/BYT (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
(1) Bia hơi
Là đồ uống có cồn thu được từ quá trình lên men hỗn hợp các nguyên liệu chủ yếu gồm: malt đại mạch, ngũ cốc, nấm men bia, hoa houblon, nước.
(2) Bia hộp, bia chai
Là đồ uống có cồn thu được từ quá trình lên men hỗn hợp các nguyên liệu chủ yếu gồm: malt đại mạch, ngũ cốc, nấm men bia, hoa houblon, nước; được xử lý và đóng hộp/đóng chai.
(3) Rượu vang (wine)
Là đồ uống có cồn thu được từ quá trình lên men rượu từng phần/hoàn toàn từ nho tươi (hoặc từ dịch ép nho), không qua chưng cất. Độ rượu không dưới 8,5 % tính theo thể tích.
(4) Rượu vang nổ (sparkling wines)
Là rượu vang được tiếp tục xử lý trong hoặc sau quá trình sản xuất. Sản phẩm có sủi bọt khi mở nắp chai do quá trình giải phóng CO2
(5) Rượu mạnh (spirit drinks) nội sinh.
Là đồ uống có cồn, độ rượu không dưới 15 % tính theo thể tích. Sản phẩm thu được từ một trong các quá trình sau:
- Chưng cất các sản phẩm lên men tự nhiên (có thể bổ sung hoặc không bổ sung hương liệu);
- Bổ sung hương liệu, đường hoặc các sản phẩm tạo ngọt khác (mật ong, siro quả, các carbohydrat tự nhiên có vị ngọt) vào cồn thực phẩm hoặc các loại rượu thuộc nhóm rượu mạnh;
- Phối trộn một hoặc nhiều loại rượu mạnh với nhau và/hoặc với cồn thực phẩm và/hoặc đồ uống khác.
Trong quy chuẩn này các sản phẩm rượu mạnh bao gồm:
- Rượu vang mạnh (wine spirit)
- Rượu Brandy/Rượu Weinbrand (Brandy/ Weinbrand)
- Rượu bã nho (grape marc spirit hoặc grape marc)
- Rượu trái cây (fruit spirit)
- Rượu táo và rượu lê (cider spirit and pery spirit)
- Rượu Vodka (Vodka)
- Rượu gin Luân Đôn (London gin)
(Mục 3 Phần I Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống có cồn QCVN 6-3:2010/BYT)
- Các chỉ tiêu hóa học của đồ uống có cồn:
Tên chỉ tiêu |
Mức tối đa |
Phương pháp thử |
Phân loại chỉ tiêu 1) |
I. Các sản phẩm bia |
|
|
|
1. Hàm lượng diacetyl, mg/l |
0,2 |
TCVN 6058:1995 |
A |
II. Rượu vang |
|
|
|
1. Hàm lượng methanol, mg/l - Rượu vang đỏ (red wine) - Rượu vang trắng (white wine) và hồng (rosé wine) |
400 250 |
TCVN 8010:2009; AOAC 972.11 |
A |
2. Hàm lượng lưu huỳnh dioxid (SO2), mg/l sản phẩm, không lớn hơn |
|
AOAC 940.20 AOAC 990.29 |
A |
- Rượu vang đỏ |
150 |
|
|
- Rượu vang đỏ có hàm lượng đường tính theo tổng hàm lượng glucose và fructose không nhỏ hơn 5 g/l |
200 |
|
|
- Rượu vang trắng và rượu vang hồng |
200 |
|
|
- Rượu vang trắng (white wine) và rượu vang hồng (rosé wine) có hàm lượng đường tính theo tổng hàm lượng glucose và fructose không nhỏ hơn 5 g/l |
250 |
|
|
- Rượu vang nổ đặc biệt (quality sparkling wine) |
185 |
|
|
- Các loại rượu vang nổ khác |
235 |
|
|
III. Rượu mạnh |
|
|
|
1. Rượu vang mạnh |
|
|
|
Hàm lượng methanol, mg/l cồn 100o, không lớn hơn |
2.000 |
|
A |
2. Rượu Brandy/Rượu Weinbrand |
|
|
|
Hàm lượng methanol, mg/l cồn 100o, không lớn hơn |
2.000 |
|
A |
3. Rượu bã nho |
|
|
|
Hàm lượng methanol, mg/l cồn 100o, không lớn hơn |
10.000 |
|
A |
4. Rượu trái cây |
|
|
|
Hàm lượng acid hydrocyanic đối với rượu chế biến từ trái cây có hạt, mg/l cồn 100o, không lớn hơn |
70,0 |
|
A |
Hàm lượng methanol, mg/l cồn 100o, không lớn hơn |
10.000 |
|
A |
Hàm lượng methanol, mg/l cồn 100o đối với các trường hợp đặc biệt: |
|
|
|
- Mận mirabelle (Prunus domestica L. subsp. syriaca (Borkh.) Janch. ex Mansf), - Mận quetsch (Prunus domestica L.), - Táo (Malus domestica Borkh.), - Lê (Pyrus communis L.) trừ lê Williams (Pyrus communis L. cv ‘Williams’), - Quả mâm xôi đỏ (Rubus idaeus L.), - Quả mâm xôi đen (Rubus fruticosus auct. aggr), - Mơ (Prunus armeniaca L.), - Đào (Prunus persica (L.) Batsch); |
12.000 |
|
A |
- Lê Williams (Pyrus communis L. cv ‘Williams’), - Quả lý chua (Ribes rubrum L.), - Nho đen Hy Lạp (blackcurrant) (Ribes nigrum L.), - Thanh lương trà châu Âu (rowanberry) (Sorbus aucuparia L.), - Quả cây cơm cháy (elderberry) (Sambucus nigra L.), |
13.500 |
|
|
- Mộc qua Kavkaz (Cydonia oblonga Mill.) - Quả bách xù (Juniperus communis L. và/hoặc Juniperus oxicedrus L.). |
|
|
|
5. Rượu táo và rượu lê |
|
|
|
Hàm lượng methanol, mg/l cồn 100o, không lớn hơn |
10.000 |
|
A |
6. Rượu Vodka |
|
|
|
Hàm lượng methanol, mg/l cồn 100o, không lớn hơn |
100 |
|
A |
7. Rượu gin Luân Đôn |
|
|
|
Hàm lượng methanol, mg/l cồn 100o, không lớn hơn |
50,0 |
|
A |
1) chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy |
- Giới hạn kim loại nặng trong đồ uống có cồn:
Tên chỉ tiêu |
Giới hạn tối đa |
Phương pháp thử |
Phân loại chỉ tiêu 1) |
1. Chì (đối với rượu vang và rượu vang nổ), mg/l |
0,2 |
TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003); TCVN 8126:2009 |
A |
2. Thiếc (đối với sản phẩm đóng hộp tráng thiếc), mg/l |
150 |
TCVN 7788:2007 |
A |
1) chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy |
- Các chỉ tiêu vi sinh vật của đồ uống có cồn:
Tên chỉ tiêu |
Giới hạn tối đa |
Phương pháp thử |
Phân loại chỉ tiêu 1) |
I. Bia hơi |
|||
1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí, CFU/ml |
1000 |
TCVN 4884:2005 (ISO 4833:2003) |
A |
2. E.coli, CFU/ml |
Không được có |
TCVN 6846:2007 (ISO 7251:2005) |
A |
3. Cl.perfringens, CFU/ml |
Không được có |
TCVN 4991:2005 (ISO 7937:2004) |
A |
4. Coliforms, CFU/ml |
Không được có |
TCVN 6848:2007 (ISO 4832:2006) |
A |
5. Strep.feacal, CFU/ml |
Không được có |
TCVN 6189-2:1996 (ISO 7899-2: 1984) |
A |
6. Tổng số nấm men và nấm mốc, CFU/ml sản phẩm |
100 |
TCVN 8275-1:2009 (ISO 21527-1:2008) |
A |
1) chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy |
(Mục 2 Phần II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống có cồn QCVN 6-3:2010/BYT)