Theo TCVN 5847:2016, cột điện bê tông cốt thép ly tâm không ứng lực trước (Spun precast nonprestressed concrete poles): Sản phẩm cột bê tông sản xuất theo phương pháp ly tâm có cốt thép không ứng lực trước.
Cột điện bê tông cốt thép ly tâm ứng lực trước (Spun precast prestressed concrete poles): Sản phẩm cột bê tông sản xuất theo phương pháp ly tâm có cốt thép ứng lực trước.
Theo TCVN 5847:2016, phân loại cột điện bê tông cốt thép ly tâm như sau:
Theo mục đích sử dụng, trạng thái ứng suất, kích thước, tải trọng và mô men uốn thiết kế, cột điện bê tông được phân thành hai nhóm I và II có các đặc tính như trong Bảng 1 TCVN 5847:2016.
Bảng 1 - Phân loại cột điện bê tông cốt thép ly tâm
Đặc tính |
Cột nhóm I |
Cột nhóm II |
||
Phân bố mô men uốn dạng N |
Phân bố mô men uốn dạng T(2) |
|||
Mục đích sử dụng |
Truyền dẫn, phân phối điện |
Cấp điện cho các tuyến đường sắt, xe điện |
||
Trạng thái ứng suất |
- Cốt thép không ứng lực trước - Cốt thép ứng lực trước |
Cốt thép ứng lực trước |
||
Kích thước cơ bản |
Chiều dài |
6 m ÷ 22 m, có thể được đúc liền hoặc nối từ hai hoặc ba đoạn cột(1) |
8 m ÷ 14 m, đúc liền |
|
Đường kính ngoài đầu cột |
120 mm, 140 mm, 160 mm, 190 mm và 230 mm |
300 mm, 350 mm, 400 mm |
350 mm |
|
Tải trọng thiết kế |
1 kN.m ÷ 15 kN.m |
- |
- |
|
Mô men uốn thiết kế |
- |
50 kN.m ÷ 110 kN.m |
90 kN.m và 110 kN.m |
|
CHÚ THÍCH: (1) Các đoạn cột nối cũng coi như một cột và phải tuân theo các qui định của tiêu chuẩn, các bích nối phải đảm bảo có độ chịu tải trọng uốn lớn hơn hoặc bằng các đoạn cột. (2) Các dạng phân bố mô men uốn N và T được mô tả trong Hình 2 TCVN 5847:2016. |
- Cột điện bê tông ly tâm thuộc nhóm I có dạng côn cụt rỗng chiều dài từ 6 m đến 22 m, mặt cắt tròn độ côn bằng 1,11 % và 1,33 % theo chiều dài cột.
- Cột điện bê tông ly tâm thuộc nhóm II có dạng hình trụ rỗng có chiều dài từ 8 m đến 14 m. Hình dạng của các loại cột điện bê tông được thể hiện ở Hình 1. (Theo khoản 4.2 TCVN 5847:2016)
Tiêu chuẩn cột điện bê tông cốt thép ly tâm (Hình từ internet)
Theo điểm 5.1.5 TCVN 5847:2016, cốt thép ứng lực trước (PC) phù hợp TCVN 6284-1:1997; TCVN 6284-2:1997; TCVN 6284-3:1997 hoặc theo tiêu chuẩn tương đương:
+ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6284-1:1997 (ISO 6394/1 : 1991) về thép cốt bê tông dự ứng lực - phần 1: yêu cầu chung
+ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6284-2:1997 (ISO 6394/2 : 1991) về thép cốt bê tông dự ứng lực - phần 2: dây kéo nguội
+ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6284-3:1997 (ISO 6394/3 : 1991) về thép cốt bê tông dự ứng lực - phần 3: dây tôi và ram
- Cốt thép thường phù hợp với TCVN 1651-1:2008; TCVN 1651-2:2008 hoặc theo tiêu chuẩn tương đương.
+ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1651-1:2008 về thép cốt bê tông - phần 1: thép thanh tròn trơn (đã bị thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1651-1:2018 về Thép cốt bê tông - Phần 1: Thép thanh tròn trơn)
+ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1651-2:2008 về thép cốt bê tông – phần 2: thép thanh vằn (đã bị thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1651-2:2018 về Thép cốt bê tông - Phần 2: Thép thanh vằn)
- Thép kết cấu phù hợp TCVN 5709:2009 hoặc theo tiêu chuẩn tương đương.