Bộ Kế hoạch và Đầu tư vừa công bố dự thảo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư, kinh doanh đang được lấy ý kiến. Bộ đề xuất bỏ tới 67 ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong Luật Đầu tư 2014.
Theo đó, dự thảo quy định ngành, nghề kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng và môi trường.
Cụ thể, với dự thảo đã loại bỏ 67 ngành nghề kinh doanh. Đây cũng là các ngành sẽ không hạn chế về tỷ lệ room cho các nhà đầu tư nước ngoài. Tiêu biểu là ngành than, truyền hình theo yêu cầu, bảo dưỡng - bảo hành xe ôtô, sát hạch lái xe, môi giới bất động sản, vận hành cơ sở hạ tầng, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi,...
Trước đó, theo Nghị định số 60 của Chính phủ, có hiệu lực từ ngày 1/9/2015, doanh nghiệp đại chúng không rơi vào các trường hợp đặc biệt thì nhà đầu tư nước ngoài hoàn toàn có thể sở hữu 100% cổ phần nếu không thuộc danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Tuy nhiên, thời gian qua danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện của Bộ Kế hoạch và Đầu tư chưa được hoàn tất cho nên việc nới room 100% vẫn phải chờ đợi.
Bản dự thảo trên có thể là kết quả giúp Nghị định 60 thể hiện tác động lên thị trường. Theo đó, 67 ngành nghề bị loại bỏ ra khỏi danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện sẽ được phép nới room ngoại 100%.
Dự thảo cũng quy định nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu cổ phần không hạn chế trong tổ chức kinh tế trừ các trường hợp như: Thứ nhất, tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Thứ hai, tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước.
Đáng chú ý, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cũng bổ sung thêm 14 ngành nghề vào danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện, trong đó có kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư, kinh doanh dịch vụ phát hành và phổ biến phim, kiểm toán năng lượng, hoạt động dịch vụ tư vấn du học, kinh doanh dịch vụ đăng ký và duy trì tên miền Internet...
Như vậy, danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện đã giảm từ 267 xuống còn 214 ngành nghề, giảm được 53 ngành nghề.
Danh sách 67 ngành nghề kinh doanh có điều kiện dự kiến bãi bỏ:
1. Kinh doanh dịch vụ đào tạo đại lý bảo hiểm.
2. Kinh doanh dịch vụ tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa.
3. Kinh doanh dịch vụ mua bán nợ.
4. Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
5. Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
6. Kinh doanh dịch vụ nổ mìn.
7. Kinh doanh than.
8. mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài.
9. Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp với thiết bị áp lực, thiết bị nâng đặc thù chuyên ngành công nghiệp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, trang thiết bị khai thác mỏ, dầu khí, trừ các thiết bị, phương tiện thăm dò, khai thác trên biển.
10. Hoạt động liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp, cao đẳng với cơ sở dạy nghề của nước ngoài, cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
11. Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề.
12. Kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng chương trình liên kết đào tạo nghề với cơ sở dạy nghề nước ngoài và cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
13. Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các máy, thiết bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
14. Kinh doanh dịch vụ chứng nhận và công bố hợp quy.
15. Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ôtô.
16. Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
17. Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe.
18. Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản.
19. Kinh doanh dịch vụ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
20. Kinh doanh dịch vụ lập, thẩm tra xây dựng dự án đầu tư xây dựng.
21. Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng dùng chung.
22. Nhập khẩu thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện.
23. Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài.
24. Kinh doanh dịch vụ truyền hình theo yêu cầu.
25. Hoạt động của trung tâm giáo dục Quốc phòng - An ninh sinh viên.
26. Kinh doanh ngư cụ và trang thiết bị khai thác thuỷ sản.
27. Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản).
28. Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
29. Kinh doanh, khảo nghiệm phân bón hữu cơ.
30. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi.
31. Xuất khẩu, nhập khẩu động vật, thực vật hoang dã quý hiếm, trên cạn nguy cấp cần kiểm soát theo Phụ lục của Công ước CITES.
32. Kinh doanh cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ từ rừng tự nhiên trong nước.
33. Kinh doanh củi than từ gỗ hoặc củi có nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước.
34. Kinh doanh tinh, phôi, trứng giống và ấu trùng.
35. Kinh doanh dịch vụ chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản
36. Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu.
37. Kinh doanh dịch vụ của đại lý đấu thầu.
38. Kinh doanh dịch vụ tư vấn đánh giá dự án đầu tư.
39. Kinh doanh dịch vụ đào tạo đánh giá dự án đầu tư.
40. Kinh doanh dịch vụ ngân hàng mô.
41. Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ sinh sản, lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi.
42. Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm.
43. Kinh doanh dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
44. Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế.
45. Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ.
46. Kinh doanh dịch vụ thực hiện kỹ thuật mang thai hộ.
47. Kinh doanh dịch vụ đánh giá sinh khả dụng và tương đương sinh học (BA/BE) của thuốc.
48. Kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng.
49. Hoạt động của cơ sở phân loại trang thiết bị y tế.
50. Kinh doanh dịch vụ kiểm định trang thiết bị y tế.
51. Kinh doanh dịch vụ giám định sở hữu công nghiệp.
52. Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
53. Kinh doanh mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy.
54. Kinh doanh dịch vụ đánh giá, định giá và giám định công nghệ.
55. Kinh doanh dịch vụ tổ chức lễ hội.
56. Kinh doanh tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh.
57. Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng).
58. Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai.
59. Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
60. Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai.
61. Kinh doanh dịch vụ đấu giá quyền sử dụng đất.
62. Kinh doanh dịch vụ thoát nước.
63. Kinh doanh dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
64. Kinh doanh dịch vụ thu hồi, vận chuyển, xử lý sản phẩm thải bỏ.
65. Sản xuất vàng miếng, xuất khẩu vàng nguyên liệu và nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng miếng.
66. Nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước (cửa kho tiền).
67. Hoạt động in, đúc tiền.
Bạch Dương
Theo VnEconomy