Mức hỗ trợ đào tạo nghề cho người có đất thu hồi tại TPHCM từ ngày 10/11/2024 (Hình từ Internet)
UBND TPHCM ban hành Quyết định 98/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 quy định mức hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Thời hạn hỗ trợ, điều kiện hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi tại TPHCM theo Điều 2 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 98/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 như sau:
- Thời hạn hỗ trợ
Người có đất thu hồi được hưởng chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề trong thời hạn 05 năm kể từ ngày có Quyết định thu hồi đất.
- Điều kiện hỗ trợ
+ Người có đất thu hồi được hỗ trợ giải quyết việc làm trong nước, đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng khi có đủ điều kiện sau: Là người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Việc làm 2013.
+ Người có đất thu hồi tham gia đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng được hỗ trợ theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
+ Người có đất thu hồi tham gia đào tạo nghề trình độ trung cấp, cao đẳng được hỗ trợ học phí cho một khóa học.
Mức hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi tại TPHCM theo Điều 3 và Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 98/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 như sau:
* Chính sách đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng
- Mức hỗ trợ chi phí đào tạo:
Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế, tối đa 03 triệu đồng/người/khóa học. riêng trường hợp người có đất thu hồi là người khuyết tật mức hỗ trợ tối đa 06 triệu đồng/người/khóa học và người thuộc hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo mức hỗ trợ tối đa 04 triệu đồng/người/khóa học.
- Mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại:
+ Mức hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày thực học.
+ Mức hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên. Đối với người khuyết tật mức hỗ trợ tiền đi lại là 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.
* Chính sách đào tạo nghề trình độ trung cấp, cao đẳng
- Đối với trường hợp học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, mức học phí được hỗ trợ bằng mức thu học phí thực tế của cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhưng tối đa không quá mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục công lập theo quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 97/2023/NĐ-CP.
- Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: căn cứ danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ cao đẳng, trung cấp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định, mức trần học phí được xác định theo định mức kinh tế - kỹ thuật và được tính theo lộ trình đến năm học 2026 - 2027.
Mức trần học phí như sau:
Đơn vị: Nghìn đồng/sinh viên/tháng
TT |
Nhóm ngành, nghề đào tạo |
Năm 2023 - 2024 |
Năm 2024 - 2025 |
Năm 2025 - 2026 |
Năm 2026 - 2027 |
1 |
Khoa học xã hội nhân văn, nghệ thuật, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh, quản lý |
1.248 |
1.328 |
1.360 |
1.600 |
2 |
Khoa học, pháp luật và toán |
1.326 |
1.411 |
1.445 |
1.700 |
3 |
Kỹ thuật và công nghệ thông tin |
1.870 |
1.992 |
2.040 |
2.400 |
4 |
Sản xuất, chế biến và xây dựng |
1.794 |
1.909 |
1.955 |
2.300 |
5 |
Nông, lâm, ngư nghiệp và thú y |
1.287 |
1.370 |
1.400 |
1.650 |
6 |
Sức khỏe |
2.184 |
2.324 |
2.380 |
2.800 |
7 |
Dịch vụ, du lịch và môi trường |
1.560 |
1.660 |
1.700 |
2.000 |
8 |
An ninh, quốc phòng |
1.716 |
1.820 |
1.870 |
2.200 |
- Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: mức học phí tối đa không quá 2 lần so với mức học phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 98/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 (theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 Chương II Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo).
- Đối với trường hợp học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập: mức học phí được hỗ trợ bằng mức thu học phí thực tế của cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhưng tối đa không quá mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư theo quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP và Nghị định 97/2023/NĐ-CP.
- Được vay vốn ưu đãi theo quy định của chính sách tín dụng đối với học sinh, sinh viên để tham gia học nghề theo quy định tại Quyết định 157/2007/QĐ-TTg về tín dụng đối với học sinh, sinh viên và Quyết định 05/2022/QĐ-TTg.
Xem thêm tại Quyết định 98/2024/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/11/2024.