Hạn mức công nhận đất ở với trường hợp sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 tại thành phố Hải Phòng từ 06/11/2024 (Hình từ Internet)
Ngày 26/10/2024, Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Quyết định 31/2024/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai 2024 và Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai 2024 trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Theo quy định tại Điều 5 Quyết định 31/2024/QĐ-UBND thì hạn mức công nhận đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 137 Luật Đất đai 2024 mà trên giấy tờ đó có thể hiện mục đích sử dụng để làm nhà ở, đất ở hoặc thổ cư thì diện tích đất ở được xác định khi cấp Giấy chứng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:
- Trường hợp thửa đất hình thành trước ngày 18/12/1980, hạn mức công nhận đất ở quy định tại khoản 1 Điều 141 Luật Đất đai 2024 quy định về việc xác định diện tích đất ở khi công nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp thửa đất được hình thành trước ngày 18 tháng 12 năm 1980, người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích được xác định như sau:
+ Thửa đất có diện tích bằng hoặc lớn hơn hạn mức công nhận đất ở mà trên giấy tờ về quyền sử dụng đất đã ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định theo giấy tờ đó; trường hợp diện tích đất ở thể hiện trên giấy tờ về quyền sử dụng đất nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở hoặc chưa ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định bằng hạn mức công nhận đất ở;
+ Thửa đất có diện tích nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở thì toàn bộ diện tích đó được xác định là đất ở;
Đối với trường hợp trên thì được xác định bằng 05 lần hạn mức giao đất ở tối đa quy định tại Điều 9 Quyết định 31/2024/QĐ-UBND (nhưng không vượt quá diện tích thửa đất).
- Trường hợp thửa đất hình thành từ ngày 18/12/1980 đến ngày 15/10/1993 thì hạn mức công nhận đất ở như sau:
STT |
Quận, huyện |
Hạn mức công nhận |
|||
100m2/thửa |
200m2/thửa |
400m2/thửa |
500m2/thửa |
||
1 |
Hồng Bàng |
Các phường: Hoàng Văn Thụ, Minh Khai, Phan Bội Châu |
Các phường: Trại Chuối, Thượng Lý, Hạ Lý |
Các phường: Hùng Vương, Quán Toan, Sở Dầu |
|
2 |
Ngô Quyền |
Các phường: Cầu Đất, Đồng Quốc Bình, Gia Viên, Lạc Viên, Lạch Tray, Lê Lợi, Máy Chai, Máy Tơ |
Các phường: Cầu Tre, Vạn Mỹ |
Các phường: Đông Khê, Đằng Giang |
|
3 |
Lê Chân |
Các phường: An Biên, An Dương, Cát Dài, Dư Hàng, Đông Hải, Hàng Kênh, Hồ Nam, Lam Sơn, Niệm Nghĩa, Trại Cau, Trần Nguyên Hãn, Nghĩa Xá |
Các phường: Vĩnh Niệm, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương |
||
4 |
Hải An |
Các phường: Cát Bi, Thành Tô |
Các phường: Đằng Lâm, Đằng Hải, Đông Hải 1, Đông Hải 2, Nam Hải, Tràng Cát |
||
5 |
Kiến An |
Các phường: Trần Thành Ngọ, Bắc Sơn, Ngọc Sơn |
Các phường: Đồng Hòa, Lãm Hà, Nam Sơn, Phù Liễn, Quán Trữ, Tràng Minh, Văn Đẩu |
||
6 |
Dương Kinh |
Các phường thuộc quận |
|||
7 |
Đồ Sơn |
Các phường: Hải Sơn, Vạn Hương, Ngọc Xuyên |
Các phường: Bàng La, Hợp Đức, Minh Đức |
||
8 |
Cát Hải |
Thị trấn Cát Bà, Thị trấn Cát Hải |
Các xã còn lại |
||
9 |
Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Thủy Nguyên, An Lão, Kiến Thụy, An Dương |
Thị trấn |
Các xã còn lại |
||
10 |
Bạch Long Vỹ |
Toàn huyện |
Xem thêm Quyết định 31/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ 06/11/2024.