Chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm cho người có đất thu hồi tại TPHCM từ ngày 10/11/2024

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
01/11/2024 09:01 AM

Sau đây là các chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm cho người có đất thu hồi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm cho người có đất thu hồi tại TPHCM từ ngày 10/11/2024

Chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm cho người có đất thu hồi tại TPHCM từ ngày 10/11/2024 (Hình từ Internet)

UBND TPHCM ban hành Quyết định 98/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 quy định mức hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm cho người có đất thu hồi tại TPHCM từ ngày 10/11/2024

Theo đó, các chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm cho người có đất thu hồi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại Điều 5 và Điều 6 Quyết định 98/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 như sau:

* Hỗ trợ giải quyết việc làm trong nước

- Tư vấn, định hướng nghề nghiệp và giới thiệu việc làm miễn phí tại các Trung tâm dịch vụ việc làm công lập trên địa bàn Thành phố.

- Vay vốn ưu đãi giải quyết việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm, Quỹ hỗ trợ giải quyết việc làm cho người có đất bị thu hồi để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn Thành phố và nguồn vốn Hỗ trợ giảm nghèo (trường hợp là hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo). 

Mức cho vay tối đa là 100 triệu đồng/lao động đối với Quỹ quốc gia về việc làm, 100 triệu đồng/hộ đối với nguồn vốn Hỗ trợ giảm nghèo và 10 triệu đồng/lao động, không quá 30 triệu đồng/hộ theo Quyết định 34/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố về tổ chức lại “Quỹ hỗ trợ đào tạo và giải quyết việc làm cho người có đất bị thu hồi để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn Thành phố”.

* Hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

- Người có đất thu hồi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm và Nghị định 74/2019/NĐ-CP.

- Mức chi hỗ trợ

+ Đào tạo nghề: Mức hỗ trợ tối đa theo khoản 1 Điều 3 Quyết định 98/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024:

Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế, tối đa 03 triệu đồng/người/khóa học. riêng trường hợp người có đất thu hồi là người khuyết tật mức hỗ trợ tối đa 06 triệu đồng/người/khóa học và người thuộc hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo mức hỗ trợ tối đa 04 triệu đồng/người/khóa học.

+ Đào tạo ngoại ngữ: theo chi phí thực tế, mức hỗ trợ tối đa 3.000.000 đồng/người/khóa học;

+ Bồi dưỡng kiến thức cần thiết: theo chi phí thực tế, mức hỗ trợ tối đa 530.000 đồng/người/khóa học;

+ Tiền ăn trong thời gian đào tạo: Mức hỗ trợ 40.000 đồng/người/ngày thực học;

+ Chi phí đi lại: mức hỗ trợ 200.000 đồng/người/khóa học đối với người lao động cư trú cách địa điểm đào tạo từ 15 km trở lên.

+ Hỗ trợ chi phí làm thủ tục để đi làm việc ở nước ngoài gồm:

Lệ phí làm hộ chiếu theo mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam; Lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp theo mức quy định tại Thông tư 244/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: mức tối đa 200.000 đồng/người; Lệ phí làm thị thực (visa) theo mức quy định hiện hành của nước tiếp nhận lao động; Chi phí khám sức khỏe theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thực tế của cơ sở y tế được phép thực hiện khám sức khỏe đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài, mức hỗ trợ tối đa 750.000 đồng/người.

- Hỗ trợ vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

+ Mức vay tối đa 100% chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

+ Lãi suất bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Chính phủ quy định.

+ Thời hạn cho vay tối đa bằng thời gian đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng.

Xem thêm tại Quyết định 98/2024/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/11/2024.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 132

Bài viết về

lĩnh vực Đất đai

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]