Lịch pháp lý doanh nghiệp 2024 (Tháng 1): Nhân sự, kế toán cần biết

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
28/12/2023 09:41 AM

Tôi muốn biết chi tiết các thời gian trong lịch pháp lý doanh nghiệp 2024 (Tháng 1) liên quan đến việc nộp một số loại báo cáo, tờ khai định kỳ theo quy định hiện hành? – Thế Anh (Long An)

Lịch pháp lý doanh nghiệp 2024 (Tháng 1): Nhân sự, kế toán cần biết

Lịch pháp lý doanh nghiệp 2024 (Tháng 1): Nhân sự, kế toán cần biết (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Trong năm, kế toán, nhân sự của doanh nghiệp sẽ phải nộp một số loại báo cáo, tờ khai định kỳ như:

- Thông báo tình hình biến động lao động theo tháng (nếu có);

- Tờ khai thuế GTGT, thuế TNCN theo tháng/quý;

- Quyết toán thuế TNDN, thuế TNCN...

Lịch pháp lý doanh nghiệp 2024 (Tháng 1): Nhân sự, kế toán cần biết

Sau đây là các mốc thời gian trong lịch pháp lý doanh nghiệp 2024 cần thực hiện việc báo cáo, kê khai các hoạt động trong doanh nghiệp mà người làm nhân sự và kế toán cần biết trong tháng 1/2024:

STT

Nội dung

Loại báo cáo

Thời hạn thực hiện

Căn cứ pháp lý

1

Thông báo tình hình biến động lao động tháng 12/2023

Báo cáo hằng tháng

02/01/2024

Khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH

2

Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài năm 2023

Báo cáo định kỳ trong năm

04/01/2024

Khoản 1 Điều 6 Nghị định 152/2020/NĐ-CP

3

Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động năm 2023

Báo cáo định kỳ trong năm

09/01/2024

Khoản 1 Điều 24 Nghị định 39/2016/NĐ-CP

4

Báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động năm 2023

Báo cáo định kỳ trong năm

09/01/2024

Khoản 2 Điều 10 Thông tư 07/2016/TT-BYT

5

Báo cáo y tế lao động năm 2023

Báo cáo định kỳ trong năm

09/01/2024

Điều 10 Thông tư 07/2016/TT-BYT

6

Báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp năm 2023

Báo cáo định kỳ trong năm

15/01/2024

Khoản 7 Điều 32 Nghị định 28/2015/NĐ-CP; Khoản 5 Điều 148 Bộ luật Dân sự 2015

7

Công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra tại cơ sở năm 2023

Báo cáo định kỳ trong năm

15/01/2024

Khoản 5 Điều 148 Bộ luật Dân sự 2015; Điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 13/2020/ TT-BLĐTBXH

8

Báo cáo công tác bảo vệ môi trường năm 2023

Báo cáo định kỳ trong năm

15/01/2024

Khoản 5 Điều 148 Bộ luật Dân sự 2015; Khoản 2 Điều 66 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT được đính chính tại điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định 3323/QĐ-BTNMT năm 2022.

9

Báo cáo công tác bảo vệ môi trường năm 2023 (đối với chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp)

Báo cáo định kỳ trong năm

19/01/2024

Khoản 2 Điều 66 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT được đính chính tại điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định 3323/QĐ-BTNMT năm 2022.

10

Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2023

Báo cáo hằng tháng

20/01/2024

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

11

Tờ khai thuế TNCN tháng 12/2023

Báo cáo hằng tháng

20/01/2024

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

12

Nộp lệ phí môn bài năm 2024

Báo cáo định kỳ trong năm

30/01/2024

Khoản 1 Điều 10  Nghị định 126/2020/NĐ-CP

13

Nộp thuế TNDN tạm tính quý IV/2023

Báo cáo hằng quý

30/01/2024

Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019

14

Tờ khai thuế GTGT quý IV/2023

Báo cáo hằng quý

31/01/2024

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

15

Tờ khai thuế TNCN quý IV/2023

Báo cáo hằng quý

31/01/2024

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

16

Trích nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN và kinh phí Công đoàn tháng 01/2024

Báo cáo hằng tháng

31/01/2024

Điều 7, Điều 16, Điều 19 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017; Khoản 5 Điều 2 Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023; Điều 5, khoản 2 Điều 6 Nghị định 191/2013/NĐ-CP

----

***Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý thuế

- Thông đồng, móc nối, bao che giữa người nộp thuế và công chức quản lý thuế, cơ quan quản lý thuế để chuyển giá, trốn thuế.

- Gây phiền hà, sách nhiễu đối với người nộp thuế.

- Lợi dụng để chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép tiền thuế.

- Cố tình không kê khai hoặc kê khai thuế không đầy đủ, kịp thời, chính xác về số tiền thuế phải nộp.

- Cản trở công chức quản lý thuế thi hành công vụ.

- Sử dụng mã số thuế của người nộp thuế khác để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc cho người khác sử dụng mã số thuế của mình không đúng quy định của pháp luật.

- Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không xuất hóa đơn theo quy định của pháp luật, sử dụng hóa đơn không hợp pháp và sử dụng không hợp pháp hóa đơn.

- Làm sai lệch, sử dụng sai mục đích, truy cập trái phép, phá hủy hệ thống thông tin người nộp thuế.

(Điều 6 Luật Quản lý thuế 2019)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5,919

Bài viết về

lĩnh vực Doanh nghiệp

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]