Đề án Phát triển bền vững ngành Ong đến năm 2030 (Hình từ Internet)
Thực hiện Quyết định 898/QĐ-BNN-CN ngày 02/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Đề án Phát triển bền vững ngành Ong đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Đề án) thực hiện Chiến lược Phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2045. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định 3217/QĐ-BNN-CN ngày 23/9/2024 về kế hoạch triển khai với các nội dung, kế hoạch như sau:
TT |
Tên chương trình/dự án |
Nội dung chính (dự kiến) |
Cơ quan chủ trì |
Thời gian |
1 |
Tổ chức phổ biến nội dung, kế hoạch triển khai, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả triển khai đề án. |
Phổ biến, hướng dẫn triển khai các nội dung, kế hoạch, kết quả triển khai, sơ kết, tổng kết kết quả triển khai các dự án thuộc đề án |
Cục Chăn nuôi |
2025-2030 |
2 |
Điều tra định kỳ trữ lượng cây nguồn mật phục vụ cho phát triển nuôi ong hàng hóa phục vụ xuất khẩu |
Xác định được thành phần, trữ lượng, vùng phân bố cây nguồn mật để điều chỉnh hợp lý mật độ đàn ong với diện tích cây nguồn mật. |
Cục Chăn nuôi |
2025-2027 |
3 |
Phát triển về giống ong |
Chọn lọc, lai tạo phát triển các giống ong mật có tính tụ đàn lớn, năng suất mật cao, kháng bệnh và ve ký sinh phục vụ nhu cầu về ong chúa giống cho người sản xuất. |
Cục Chăn nuôi |
2025-2027 |
3.1 |
Nhập khẩu các giống ong ngoại có năng suất, chất lượng cao, có tính kháng bệnh cao |
Để chọn tạo, nhân đàn mở rộng quy mô nuôi ong chuyên nghiệp, sản xuất hàng hóa tập trung, chủ yếu phục vụ xuất khẩu |
Cục Chăn nuôi |
2025-2027 |
3.2 |
Lai tạo giữa giống ong ngoại (Apis mellifera) nhập khẩu với các giống ong ngoại đã tuyển chọn ở trong nước |
Tạo ra giống ong chung mới có năng suất, chất lượng cao, có tính kháng bệnh, ký sinh phù hợp với mục đích sử dụng và vùng sinh thái. |
Cục Chăn nuôi |
2025-2030 |
3.3 |
Nghiên cứu phát triển để hoàn thiện và mở rộng quy mô áp dụng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo cho ong chúa giống ở quy mô công nghiệp kết hợp với chọn giống ong theo quần thể khép kín. |
Cải tiến chất lượng ong giống về năng suất, chất lượng, khả năng kháng bệnh phục vụ sản xuất |
Viện chăn nuôi |
2026-2030 |
4 |
Xây dựng TCVN về sản phẩm từ ong mật |
Tăng cường hiệu lực công tác quản lý Nhà nước về sản phẩm từ ong mật nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng yêu cầu thị hiếu của người tiêu dùng trong và ngoài nước |
Cục Chăn nuôi |
2025-2027 |
4.1 |
Xây dựng TCVN đối với phấn hoa |
Bổ sung thêm tiêu chuẩn quốc gia cho các sản phẩm ong mật. Xây dựng TCVN Phấn hoa sẽ nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ong thúc đẩy thương mại hóa sản phẩm phấn hoa, góp phần duy trì và phát triển bền vững nghề nuôi ong |
Cục Chăn nuôi |
2025-2027 |
4.2 |
Xây dựng TCVN 12605:2019 Mật ong - Phụ lục B - Mật ong hoa nhãn và Phụ lục C - Mật ong hoa bạc hà. |
Để xác định đúng loại mật ong với cùng tên gọi trên thị trường cho từng loại mật ong; kiểm soát gian lận mật ong nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ong thúc đẩy thương mại hóa sản phẩm phấn hoa, góp phần duy trì và phát triển bền vững nghề nuôi ong |
Cục Chăn nuôi |
2025-2027 |
5 |
Phát triển về thức ăn bổ sung, thức ăn thay thế cho ong |
Sản xuất thức ăn bổ sung, thức ăn thay thế cho ong từ các nguồn nguyên liệu trong nước dễ sử dụng, bảo quản; đảm bảo cân bằng dinh dưỡng an toàn cho đàn ong, không để lại tồn dư trong sản phẩm ong mật. |
Cục Chăn nuôi |
2025-2027 |
6 |
Nghiên cứu các phương pháp thụ phấn cho cây trồng bằng cách sử dụng các loài ong khác nhau |
Chọn tạo các giống ong nội, ong ngoại, ong không ngòi đốt, ong nghệ chuyên dụng dùng cho thụ phấn cây trồng |
Cục Chăn nuôi |
2027-2030 |