Chủ tịch xã là ai? Lương của Chủ tịch UBND xã năm 2023
Căn cứ Điều 36 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã là người đứng đầu Ủy ban nhân dân xã
Tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã như sau:
Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:
- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
Như vậy, Chủ tịch xã được xác định không phải công chức, viên chức mà là cán bộ cấp xã.
Tại Điều 36 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định chủ tịch Ủy ban nhân dân xã các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
- Lãnh đạo và điều hành công việc của Ủy ban nhân dân, các thành viên Ủy ban nhân dân xã;
- Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã;
Thực hiện các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng;
Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân;
Thực hiện các biện pháp quản lý dân cư trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật;
- Quản lý và tổ chức sử dụng có hiệu quả công sở, tài sản, phương tiện làm việc và ngân sách nhà nước được giao theo quy định của pháp luật;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật, tiếp công dân theo quy định của pháp luật;
- Ủy quyền cho Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
- Chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; áp dụng các biện pháp để giải quyết các công việc đột xuất, khẩn cấp trong phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền.
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP quy định về lương của chủ tịch UBND xã năm 2023 như sau:
- Cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện xếp lương chức vụ Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã theo bảng lương sau đây:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân |
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
|
Bậc 1 |
2,15 |
3.870.000 | 3.203.500 | |
Bậc 2 |
2,65 |
3948500 | 4.770.000 |
Cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) Nghị định 204/2004/NĐ-CP
Tại điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư 13/2019/TT-BNV quy định cụ thể:
- Cán bộ, công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đại học trở lên xếp lương theo ngạch chuyên viên (áp dụng công chức loại A1);
Nhóm chức danh |
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 |
2,34 |
3.486.600 |
4.212.000 |
Bậc 2 |
2,67 |
3.978.300 |
4.806.000 |
Bậc 3 |
3 |
4.470.000 |
5.400.000 |
Bậc 4 |
3,33 |
4.961.700 |
5.994.000 |
Bậc 5 |
3,66 |
5.453.400 |
6.588.000 |
Bậc 6 |
3,99 |
5.945.100 |
7.182.000 |
Bậc 7 |
4,32 |
6.436.800 |
7.776.000 |
Bậc 8 |
4,65 |
6.928.500 |
8.370.000 |
Bậc 9 |
4,98 |
7.420.200 |
8.964.000 |
- Tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cao đẳng xếp lương theo ngạch cán sự (áp dụng công chức loại A0);
Nhóm chức danh |
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 |
2,1 |
3.129.000 |
3.780.000 |
Bậc 2 |
2,41 |
3590.900 |
4.338.000 |
Bậc 3 |
2,72 |
4.052.800 |
4.896.000 |
Bậc 4 |
3,03 |
4.514.700 |
5.454.000 |
Bậc 5 |
3,34 |
4.976.600 |
6.012.000 |
Bậc 6 |
3,65 |
5.438.500 |
6.570.000 |
Bậc 7 |
3,96 |
5.900.400 |
7.128.000 |
Bậc 8 |
4,27 |
6.362.300 |
7.686.000 |
Bậc 9 |
4,58 |
6.824.200 |
8.244.000 |
Bậc 10 |
4,89 |
7.286.100 |
8.802.000 |
- Tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp xếp lương theo ngạch nhân viên (áp dụng công chức loại B) Thông tư 11/2014/TT-BNV sửa đổi bởi Thông tư 05/2017/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính
Nhóm chức danh |
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 |
1,86 |
2.771.400 |
3.348.000 |
Bậc 2 |
2,06 |
3.069.400 |
3.708.000 |
Bậc 3 |
2,26 |
3.367.400 |
4.068.000 |
Bậc 4 |
2,46 |
3.665.400 |
4.428.000 |
Bậc 5 |
2,66 |
3.963.400 |
4.788.000 |
Bậc 6 |
2,86 |
4.261.400 |
5.148.000 |
Bậc 7 |
3,06 |
4.559.400 |
5.508.000 |
Bậc 8 |
3,26 |
4.857.400 |
5.868.000 |
Bậc 9 |
3,46 |
5.155.400 |
6.228.000 |
Bậc 10 |
3,66 |
5.453.400 |
6.588.000 |
Bậc 11 |
3,86 |
5.751.400 |
6.948.000 |
Bậc 12 |
4,06 |
6.049.400 |
7.308.000 |