Danh mục các bệnh về da liễu không đi nghĩa vụ quân sự 2025 (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo Bảng 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật và các vấn đề sức khỏe các bệnh về da liễu như sau:
TT |
Bệnh tật |
Điểm |
163 |
Nấm da (Hắc lào) |
|
- Nấm da diện tích trên 100 cm2, hoặc rải rác toàn thân, hoặc có biến chứng nặng (chàm hoá, nhiễm khuẩn...) |
4T |
|
164 |
Nấm móng: |
|
- Có từ 5 móng trở lên bị nấm |
4T |
|
165 |
Nấm da chân (Nấm kẽ) |
|
- Bợt trắng từ 5 kẽ trở lên, hoặc có mụn nước từ 3 kẽ trở lên |
4T |
|
166 |
Bệnh Lang ben: |
|
- Thể lan tỏa chiếm trên 1/3 diện tích cơ thể, ảnh hưởng đến thẩm mỹ (bị nhiều vùng mặt, cổ, gáy) |
4T |
|
167 |
Nấm tóc, rụng tóc do các nguyên nhân: |
|
- Mức độ vừa |
4 |
|
- Mức độ nặng |
5 |
|
168 |
Bị mắc từ 2 loại nấm nêu trên trở lên (từ mục 163-167) |
Lấy điểm của nhiễm loại nấm nặng nhất và tăng lên 1 điểm |
169 |
Ghẻ: |
|
- Ghẻ rải rác toàn thân và có biến chứng: Viêm da nhiễm khuẩn, chàm hoá... |
4T |
|
170 |
Viêm da |
|
- Chàm hóa do bệnh da khác (nấm, tiếp xúc...) |
4 |
|
- Viêm da cơ địa |
6 |
|
- Viêm da dầu |
4 |
|
- Tổ đỉa |
5 |
|
- Viêm da thần kinh (Niken đơn dạng mạn tính) |
||
+ Khu trú |
4 |
|
+ Lan tỏa (nhiều nơi) |
5 |
|
171 |
Bệnh da bọng nước (Pemphigus, Pemphigoid, Duhring Brocq) |
6 |
172 |
Bệnh tổ chức liên kết: |
|
- Lupus ban đỏ: |
||
+ Lupus ban độ mạn (dạng đĩa) |
5 |
|
+ Lupus ban đỏ hệ thống |
6 |
|
- Xơ cứng bì: |
||
+ Khu trú |
4 |
|
+ Toàn thể |
6 |
|
- Viêm da cơ |
6 |
|
- Viêm nút quanh động mạch - Các hội chứng trùng lắp khác |
5 |
|
173 |
Bệnh da có vảy: |
|
- Bệnh vảy nến các thể |
4 - 5 - 6 |
|
- Lichen phẳng |
5 |
|
- Bệnh vảy cá |
4 |
|
174 |
Bệnh rối loạn sắc tố: |
|
- Bệnh bạch biến: |
||
+ Thể lan tỏa |
4 |
|
- Sạm da |
||
+ Rải rác (nguyên nhân nội tiết) |
5 |
|
- Đã phẫu thuật ghép da |
Tính điểm theo mục 137 |
|
175 |
Các tật bẩm sinh ở đa, bớt các loại: |
|
- Diện tích trên 4 cm2 ở vùng mặt - cổ, hoặc diện tích trên 20 cm2, hoặc có rải rác nhiều nơi |
4 |
|
176 |
Bệnh phong tất cả các thể: |
6 |
177 |
Bệnh lây theo đường tình dục: |
|
- Giang mai: |
||
+ Giang mai giai đoạn 2 muộn, đã điều trị đúng, đủ phác đồ |
4 |
|
+ Giang mai giai đoạn 3 |
6 |
|
+ Giang mai chưa điều trị ổn định |
5 |
|
- Lậu: |
||
+ Lậu cấp chưa điều trị |
4 |
|
+ Lậu mạn có tổn thương bộ phận tiết niệu, sinh dục |
5 |
|
- Bệnh hạ cam (Chancremou): |
||
+ Chưa điều trị |
4 |
|
- Sùi mào gà (Papyloma) |
4 |
|
- Bệnh hột xoài (Nicolas-Favre) |
5 |
|
- Nhiễm HIV |
6 |
|
178 |
Dày sừng lòng bàn chân cơ địa |
5 |
179 |
Trứng cá và một số bệnh khác: |
|
- Trứng cá thường (chỉ tính vùng mặt): |
||
- Trứng cá hoại tử, trứng cá mạch lươn, trứng cá sẹo lồi |
4 |
|
- Trứng cá đỏ |
5 |
|
180 |
Sẩn ngứa, sẩn cục do côn trùng đốt (ruồi vàng, bọ chó, dĩn...): |
|
- Từ 30 - 50 nốt |
4T |
|
- Trên 50 nốt |
5 |
|
181 |
Mày đay mạn tính |
6 |
183 |
Lao da các loại |
5 |
184 |
Các bệnh u da: |
|
- U xơ thần kinh (bệnh di truyền) |
5 |
|
- Các loại u lành tính khác |
4 |
|
185 |
Cấy dị vật vào dương vật |
4T |
186 |
Sùi mào gà (Papyloma) ở hậu môn, sinh dục |
4 |
* Số 163: Nấm da
Thể điển hình: Nền đa hơi đỏ, có viền bờ rõ, nền không cộm, chưa bị biến chứng chàm hóa (đỏ nhiều, ngứa nhiều và cộm dày) hoặc nhiễm khuẩn (sưng tấy, có mủ, xuất tiết).
* Số 164: Nấm móng:
Móng bị sùi màu vàng đục, lỗ chỗ, mủn móng, tổn thương đi từ bờ tự do vào trong.
* Số 171: Bệnh da bọng nước
- Bệnh Duhring Brocq: Từng đợt nổi mụn nước căng thành cụm, có triệu chứng ngứa báo trước khi tổn thương, không có tổn thương niêm mạc, sức khỏe toàn thân ổn định.
- Bệnh Pemphigus: Nổi những bọng nước nhẽo, dễ vỡ, khi vỡ để lại trợt rộng đau rát, kèm tổn thương niêm mạc, toàn thân suy sụp dàn, tiên lượng dè dặt.
* Số 172: Bệnh tổ chức liên kết
Bệnh Lupus ban đỏ:
- Thể khu trú: Thường nổi ở mặt thành đám đỏ, ranh giới rõ, có vảy sừng gắn chặt, xen kẽ sẹo, teo da (hình cánh bướm).
- Thể hệ thống: Tiến triển nặng dần, kèm theo tổn thương nội tạng, tiên lượng dè dặt.
* Số 173: Bệnh da có vảy
Bệnh vảy nến: Biểu hiện bằng các đám đỏ, cộm, có vảy trắng như xà cừ, dễ bong, có khi thành chấm, giọt, đồng tiền hoặc thành mảng mạn tính. Đối với thể đỏ da bong vảy toàn thân, viêm đa khớp vảy nến mụn mủ có thể dẫn tới tàn phế, tử vong.
* Số 175: Tật bẩm sinh của da, bớt các loại: Gồm những loại như:
- Bớt sắc tố (vết đen, màu nâu, xanh lơ).
- Bớt sắc tố có lông.
- U giãn mạch.
- U xơ thần kinh.
* Số 177: Bệnh lây theo đường tình dục
Giang mai chia các giai đoạn:
- Giang mai I: Chi có vết trợt nông tròn hoặc bầu dục, ranh giới rõ, nền cộm cứng như đệm bìa kèm theo hạch bẹn, không viêm, xét nghiệm trực tiếp tìm T.P (Tréponèma pallidum) dương tính (+)
- Giang mai II: Biểu hiện thành đào ban, sẩn hột, sần sùi mảng niêm mạc viêm, hạch rải rác. Xét nghiệm huyết thanh, phản ứng TPHA dương tính. Xét nghiệm trực tiếp T.P dương tính mạnh.
- Giang mai III: Biểu hiện bằng gôm, củ, mảng, bạch sản có khi kèm theo tổn thương phủ tạng hoặc thần kinh.
- Giang mai bẩm sinh muộn, viêm giác mạc khô, trán đỏ, mũi tẹt, răng Hutchinson hoặc có tổn thương như trong giai đoạn III.
* Số 178: Dày sừng lòng bàn chân cơ địa
Có các đám to nhỏ ở vùng tì đè của cả 2 gan bàn chân. Tổn thương phát triển nhiều gây cộm, đau khi đi lại. Điều trị rất khó khăn (không khỏi). Bệnh có yếu tố gia đình.