Đề xuất các trường hợp chuyển người bệnh khám chữa bệnh BHYT không theo trình tự (Hình từ internet)
Bộ Y tế đang dự thảo Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật Bảo hiểm y tế, trong đó, đề xuất các trường hợp chuyển người bệnh khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế không theo trình tự.
Dự thảo Thông tư nêu rõ, việc chuyển người bệnh giữa các cơ sở khám chữa bệnh bảo hiểm y tế căn cứ vào tình trạng bệnh của người bệnh, khả năng đáp ứng chuyên môn của cơ sở khám chữa bệnh và do cơ sở khám chữa bệnh quyết định theo yêu cầu chuyên môn và quy định của pháp luật về khám chữa bệnh.
Trong đó, các trường hợp chuyển người bệnh khám bệnh chữa bệnh bảo hiểm y tế theo trình tự:
- Chuyển người bệnh giữa các cơ sở khám chữa bệnh cùng cấp khám chữa bệnh;
- Chuyển người bệnh từ cơ sở khám chữa bệnh thuộc cấp khám chữa bệnh thấp lên cơ sở khám chữa bệnh thuộc cấp khám chữa bệnh cao hơn liền kề.
Và các trường hợp chuyển người bệnh khám bệnh chữa bệnh bảo hiểm y tế không theo trình tự:
- Cấp cứu
- Chuyển người bệnh giữa các cơ sở khám chữa bệnh cùng cấp khám chữa bệnh ban đầu;
- Chuyển người bệnh từ cơ sở khám chữa bệnh thuộc cấp khám chữa bệnh cao hơn xuống cơ sở khám chữa bệnh thuộc cấp khám chữa bệnh thấp hơn;
- Chuyển người bệnh từ cơ sở khám chữa bệnh thuộc cấp khám chữa bệnh thấp lên cơ sở khám chữa bệnh thuộc cấp khám chữa bệnh cao hơn trong trường hợp đã được xác định bệnh quy định tại khoản e điều này.
- Trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế đi công tác, học tập, du lịch hoặc lưu trú tại địa phương khác mà khám chữa bệnh tại cơ sở khám chữa bệnh cùng cấp với cơ sở đăng ký ban đầu.
- Người bệnh đã được chẩn đoán xác định mắc một trong các bệnh sau đây:
STT |
Tên bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp |
Mã bệnh |
Ghi chú |
I |
Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng |
||
1 |
Lao |
A15 |
|
2 |
Bệnh phong |
A30 |
|
3 |
HIV/AIDS |
B20 |
|
4 |
Di chứng viêm não |
B94 |
|
5 |
Bệnh Ký sinh trùng |
- |
|
II |
U tân sinh |
||
6 |
Ung Thư |
|
|
III |
Bệnh của máu, cơ quan tạo máu và các rối loạn liên quan đến cơ chế miễn dịch |
||
7 |
Bệnh tan máu bẩm sinh (thalassemia) |
D56 |
|
8 |
Suy tủy xương |
D60-D64 |
|
9 |
Thiếu máu bất sản tủy |
- |
|
10 |
Bệnh hemophillia |
D66, D67 |
|
IV |
Bệnh nội tiết, dinh dưỡng và chuyển hóa |
||
11 |
Rối loạn chuyển hóa |
- |
|
V |
Bệnh hệ thần kinh |
||
12 |
Động kinh |
G40 |
|
13 |
Bại não |
G80 |
|
14 |
Liệt tứ chi ở trẻ em dưới 6 tuổi |
G82 |
|
15 |
Dị tật não |
Q00-Q07 |
|
16 |
Não úng thủy |
Q03 |
|
VI |
Bệnh mắt và phần phụ của mắt |
||
VIII |
Bệnh hệ tuần hoàn |
||
17 |
Nhồi máu cơ tim cấp |
I21 |
|
18 |
Đột quỵ |
I64 |
|
19 |
Suy tim |
I50 |
|
20 |
Bệnh van tim có chỉ định phẫu thuật |
- |
|
21 |
Bệnh tim bẩm sinh |
- |
|
22 |
Tăng huyết áp có biến chứng |
- |
|
23 |
Thuyên tắc huyết khối động mạch |
- |
|
24 |
Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới |
- |
|
IX |
Bệnh hệ hô hấp |
||
25 |
Hen phế quản |
J45 |
|
26 |
COPD |
J44 |
|
X |
Bệnh hệ tiêu hóa |
||
XI |
Bệnh da và mô dưới da |
||
27 |
Pemphigus |
L10 |
|
XII |
Bệnh hệ cơ - xương - khớp và mô liên kết |
||
28 |
Trượt đốt sống |
M43.0 |
|
29 |
Viêm cột sống dính khớp |
M45 |
|
30 |
Viêm xương tự miễn |
- |
|
XIII |
Bệnh hệ sinh dục - Tiết niệu |
||
31 |
Suy thận |
N17-N19 |
|
32 |
Suy thận mạn |
N18 |
|
33 |
Thiểu sản thận |
- |
|
34 |
Hội chứng viêm thận mạn |
N03 |
|
XIV |
Thai nghén, sinh đẻ và hậu sản |
||
XV |
Vết thương ngộ độc và hậu quả của một số nguyên nhân bên ngoài |
||
35 |
Di chứng do vết thương chiến tranh |
Y89.1 |
|
XVI |
Bệnh của tai và xương chũm |
||
36 |
Nghe kém ở trẻ em dưới 6 tuổi |
- |
|
XVII |
Dị tật bẩm sinh, biến dạng và bất thường về nhiễm sắc thể |
||
37 |
Hội chứng Turner |
Q96 |
|
XVIII |
Rối loạn tâm thần và hành vi |
||
38 |
Tâm thần phân liệt |
F20 |
|
|
Chưa xác định chuyên khoa/ tên chương ICD-10 |
||
39 |
Hội chứng prader willi |
- |
|
40 |
Bệnh tổ chức liên kết tự miễn hỗn hợp (mixed connective tissue disease) |
- |
|
41 |
Các trường hợp có chỉ định sử dụng thuốc chống thải ghép sau ghép mô, bộ phận cơ thể người |
- |
|
42 |
Bệnh tim (có can thiệp, sau phẫu thuật van tim, sau đặt stent tim, sau đặt máy tạo nhịp) |
- |
|
Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành
Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được quy định tại Điều 28 Luật Bảo hiểm y tế 2008 như sau:
- Người tham gia bảo hiểm y tế khi đến khám bệnh, chữa bệnh phải xuất trình thẻ bảo hiểm y tế có ảnh; trường hợp thẻ bảo hiểm y tế chưa có ảnh thì phải xuất trình thẻ bảo hiểm y tế cùng với giấy tờ chứng minh về nhân thân của người đó; đối với trẻ em dưới 6 tuổi chỉ phải xuất trình thẻ bảo hiểm y tế.
- Trường hợp cấp cứu, người tham gia bảo hiểm y tế được khám bệnh, chữa bệnh tại bất kỳ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào và phải xuất trình thẻ bảo hiểm y tế cùng với giấy tờ quy định nêu trên trước khi ra viện.
- Trường hợp chuyển tuyến điều trị, người tham gia bảo hiểm y tế phải có hồ sơ chuyển viện của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Trường hợp khám lại theo yêu cầu điều trị, người tham gia bảo hiểm y tế phải có giấy hẹn khám lại của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.