Các điều kiện kinh doanh hết hiệu lực thuộc quản lý của Bộ Tài chính

15/09/2016 08:23 AM

Ngày 31/8/2016, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 1859/QĐ-BTC về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật về điều kiện đầu tư kinh doanh hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.

Toàn văn danh mục điều kiện kinh doanh hết hiệu lực theo Quyết định 1859/QĐ-BTC

điều kiện kinh doanh

1. Lĩnh vực kế toán - kiểm toán

Điều 6, 7, 8, 10, 11 của Thông tư 183/2013/TT-BTC về kiểm toán độc lập đối với đơn vị có lợi ích công chúng (bị thay thế bởi Nghị định 84/2016/NĐ-CP về tiêu chuẩn, điều kiện đối với kiểm toán viên hành nghề, tổ chức kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng).

2. Lĩnh vực bảo hiểm

(i) Điều 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 34, 35, 39, 46, 47, 48, 49, 53, 55 , 59, 60, Khoản 4 Điều 36, Khoản 3 Điều 44, Khoản 1 Điều 45, Khoản 3 Điều 51 của Thông tư 124/2012/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Nghị định 123/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bảo hiểm sửa đổi.

(ii) Điều 4, 5, 10, 11, 12, 13, 29 của Thông tư 125/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, tái bảo hiểm, môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.

(iii) Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15, 20 Điều 1; Điểm a Khoản 6 Điều 1; Điểm b Khoản 1 Điều 2; Khoản 7 Điều 2 của Thông tư 194/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2012/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bảo hiểm và Nghị định 123/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bảo hiểm và Thông tư 125/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.

(iv) Điều 4, 34 của Thông tư 135/2012/TT-BTC hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị.

(v) Điều 4, Điều 25 của Thông tư 115/2013/TT-BTC Hướng dẫn bảo hiểm hưu trí và Quỹ hưu trí tự nguyện.

(vi) Khoản 3 Điều 1 của Thông tư 130/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 115/2013/TT-BTC hướng dẫn bảo hiểm hưu trí và quỹ hưu trí tự nguyện.

(vii) Điều 4, 18 của Thông tư 52/2016/TT-BTC hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung.

Các quy định nêu trên bị thay thế bởi Nghị định 73/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi.

3. Lĩnh vực thuế

Điều 6 của Thông tư 117/2012/TT-BTC hướng dẫn hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

4. Lĩnh vực hải quan

(i) Điều 82, 89, 92 của Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.

(ii) Điều 2, 3 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg ban hành Quy chế kinh doanh bán hàng miễn thuế.

(iii) Khoản 2 Điều 1 của Quyết định 44/2013/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg.

(iv) Khoản 1 Điều 1 của Quyết định 39/2015/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế kinh doanh bán hàng miễn thuế kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg và 44/2013/QĐ-TTg.

(v) Điều 97, 98, 99, 100, 101 của Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

(vi) Điều 20, 21, 22, 23, 24, 25 của Thông tư 191/2015/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế.

(vii) Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 của Thông tư 49/2015/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với thư, gói, kiện hàng hóa xuất, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp được chỉ định.

Các quy định nêu trên bị thay thế bởi Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan.

5. Lĩnh vực chứng khoán

(i) Khoản 18 Điều 2 của Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật chứng khoán và Luật chứng khoán sửa đổi.

(ii) Điều 3; Khoản 1 Điều 9; Khoản 2 Điều 18; Khoản 2 Điều 21; Khoản 3 Điều 34; Khoản 1, 2, 3, 5 Điều 64; Khoản 1, 2, 4 Điều 66 của Thông tư 210/2012/TT-BTC hướng dẫn thành lập và hoạt động công ty chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính.

(iii) Điểm b Khoản 1, Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 Điều 3; Khoản 1 Điều 11; Khoản 1 Điều 13, Khoản 3 Điều 35 của Thông tư 212/2012/TT-BTC hướng dẫn về thành lập, tổ chức và hoạt động công ty quản lý quỹ.

(iv) Điều 13 của Thông tư 91/2013/TT-BTC hướng dẫn đăng ký thành lập, tổ chức và hoạt động văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam.

(v) Khoản 1 Điều 18 của Thông tư 227/2012/TT-BTC hướng dẫn thành lập, tổ chức hoạt động và quản lý công ty đầu tư chứng khoán.

(vi) Điều 3, 4 của Thông tư 197/2015/TT-BTC quy định về hành nghề chứng khoán.

(vii) Khoản 8 Điều 2; Khoản 1, 2 Điều 9; Khoản 1 Điều 10 của Thông tư 203/2015/TT-BTC hướng dẫn về giao dịch trên thị trường chứng khoán.

(viii) Khoản 14 Điều 2; Khoản 1, 2 Điều 7; Điều 48 của Thông tư 05/2015/TT-BTC hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán.

(ix) Khoản 1 Điều 10; Khoản 1 Điều 12 Thông tư 11/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 42/2015/NĐ-CP về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh.

Các quy định nêu trên bị thay thế bởi Nghị định 86/2016/NĐ-CP quy định điều kiện đầu tư, kinh doanh chứng khoán.

Những quy định đề cập ở trên bị hết hiệu lực từ ngày 01/7/2016.

Thanh Hữu

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5,616

CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]