Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An từ 30/10/2024

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
26/10/2024 18:30 PM

Bài viết sau có nội dung về hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An từ 30/10/2024 được quy định trong Quyết định 46/2024/QĐ-UBND.

Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An từ 30/10/2024

Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An từ 30/10/2024 (Hình từ Internet)

Ngày 18/10/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Quyết định 46/2024/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng; hạn mức nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp và hạn mức giao đất tôn giáo trên địa bàn tỉnh Long An.

Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An từ 30/10/2024

Theo quy định tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 46/2024/QĐ-UBND thì hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An như sau:

- Hạn mức giao đất ở tại đô thị cho mỗi cá nhân tại các phường thuộc thị xã, thành phố và thị trấn thuộc huyện là không quá 200 m2.

- Hạn mức giao đất ở tại nông thôn cho mỗi cá nhân tại các xã thuộc thành phố Tân An là không quá 250 m2.

- Hạn mức giao đất ở tại nông thôn cho mỗi cá nhân tại các xã thuộc thị xã Kiến Tường và các huyện: Đức Hòa, Tân Trụ, Châu Thành, Cần Đước, Cần Giuộc, Bến Lức và Thủ Thừa là không quá 300 m2.

- Hạn mức giao đất ở tại nông thôn cho mỗi cá nhân tại các xã thuộc các huyện Đức Huệ, Thạnh Hóa, Tân Thạnh, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng và Tân Hưng là không quá 400 m2.

Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản

Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản được quy định cụ thể tại Điều 4 Quyết định 46/2024/QĐ-UBND như sau:

- Đối với các phường thuộc thị xã, thành phố và thị trấn thuộc huyện:

+ Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là không quá 01 ha cho mỗi loại đất.

+ Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân là không quá 05 ha.

+ Hạn mức giao đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng trồng: đối với các địa phương theo quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt có rừng phòng hộ, rừng sản xuất thì hạn mức giao đất là không quá 10 ha đối với mỗi loại đất.

+ Cá nhân được giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản thì tổng hạn mức giao đất không quá 02 ha; trường hợp được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 02 ha; trường hợp được giao thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng thì hạn mức giao đất rừng sản xuất là không quá 5 ha.

- Đối với các xã thuộc thành phố Tân An:

+ Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là không quá 02 ha cho mỗi loại đất.

+ Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân là không quá 06 ha.

+ Cá nhân được giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản thì tổng hạn mức giao đất không quá 03 ha; trường hợp được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 03 ha.

- Đối với các xã thuộc thị xã Kiến Tường và các huyện: Đức Hòa, Tân Trụ, Châu Thành, Cần Đước, Cần Giuộc, Bến Lức và Thủ Thừa:

+ Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là không quá 3 ha cho mỗi loại đất.

+ Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân là không quá 8 ha.

+ Hạn mức giao đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng trồng: đối với các địa phương theo quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt có rừng phòng hộ, rừng sản xuất thì hạn mức giao đất là không quá 25 ha đối với mỗi loại đất.

+ Cá nhân được giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản thì tổng hạn mức giao đất không quá 04 ha; trường hợp được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 04 ha; trường hợp được giao thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 20 ha.

- Đối với các xã thuộc các huyện Đức Huệ, Thạnh Hóa, Tân Thạnh, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng và Tân Hưng.

+ Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là không quá 03 ha cho mỗi loại đất.

+ Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân là không quá 10 ha.

+ Hạn mức giao đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng trồng cho cá nhân: đối với các địa phương theo quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt có rừng phòng hộ, rừng sản xuất thì hạn mức giao đất là không quá 30 ha đối với mỗi loại đất.

+ Cá nhân được giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 ha; trường hợp được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 ha; trường hợp được giao thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 ha.

Xem thêm Quyết định 46/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 30/10/2024.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 6,187

Bài viết về

lĩnh vực Đất đai

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]