Thế nào là giao khu vực biển? Điều kiện giao khu vực biển
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2021/NĐ-CP, giao khu vực biển là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định cho tổ chức, cá nhân được phép sử dụng một hoặc nhiều khu vực biển nhất định (sau đây gọi là khu vực biển) trong khoảng thời gian xác định để thực hiện hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
Trong đó, khu vực biển giao cho tổ chức, cá nhân là một phần của vùng biển Việt Nam có vị trí, tọa độ, ranh giới, diện tích, độ sâu cụ thể được xác định bởi một hoặc nhiều thành phần bao gồm mặt biển, khối nước biển, đáy biển, lòng đất dưới đáy biển được xác định và thể hiện trên sơ đồ khu vực biển. (Khoản 2 Điều 2 Nghị định 11/2021/NĐ-CP)
Việc giao khu vực biển được xem xét khi đáp ứng các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 11/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao;
- Khu vực biển đề nghị giao phù hợp với quy hoạch theo quy định tại Điều 5 Nghị định 11/2021/NĐ-CP;
- Tổ chức, cá nhân phải nộp đủ hồ sơ đề nghị giao khu vực biển theo quy định tại Điều 15 Nghị định 11/2021/NĐ-CP cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Cụ thể tại Điều 15 Nghị định 11/2021/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị giao khu vực biển được quy định như sau:
(1) Hồ sơ đề nghị giao khu vực biển bao gồm:
- Đơn đề nghị giao khu vực biển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 11/2021/NĐ-CP;
Đơn đề nghị giao khu vực biển |
- Bản sao văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Bản sao một trong các văn bản sau: Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có quy định);
- Sơ đồ khu vực biển đề nghị giao, trong đó thể hiện tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị giao theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 11/2021/NĐ-CP.
Sơ đồ khu vực biển đề nghị giao |
(2) Hồ sơ đề nghị giao khu vực biển của cá nhân Việt Nam để nuôi trồng thủy sản theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Thủy sản 2017 bao gồm:
- Đơn đề nghị giao khu vực biển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 11/2021/NĐ-CP;
Đơn đề nghị giao khu vực biển |
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: Sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc số định danh cá nhân;
- Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép cá nhân Việt Nam chuyển đổi từ nghề khai thác ven bờ sang nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật về thủy sản hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cá nhân Việt Nam thường trú trên địa bàn mà nguồn sống chủ yếu dựa vào thu nhập từ nuôi trồng thủy sản.
(3) Hồ sơ đề nghị giao khu vực biển để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm:
- Đơn đề nghị giao khu vực biển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 11/2021/NĐ-CP;
Đơn đề nghị giao khu vực biển |
- Bản sao văn bản cho phép, giao nhiệm vụ hoặc quyết định phê duyệt thuyết minh, đề cương thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ nuôi trồng thủy sản và nhiệm vụ khoa học, công nghệ biển khác có sử dụng diện tích khu vực biển cố định;
- Sơ đồ khu vực biển đề nghị giao, trong đó thể hiện tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị giao theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 11/2021/NĐ-CP.
Sơ đồ khu vực biển đề nghị giao |
Thanh Rin